Những câu hỏi liên quan
gấu béo
Xem chi tiết
fall in luv
31 tháng 5 2023 lúc 8:50

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc về kinh tế?

A. Phát huy tiềm năng, thế mạnh của từng dân tộc, vùng miền.

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 

C. Phát triển nền kinh tế nhiều ngành, quy mô, trình độ công nghệ.

D. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 2. Trên lĩnh vực văn hóa, nội dung bao trùm trong chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước Việt Nam là gì?

A. Tiếp thu mọi giá trị văn hóa du nhập từ bên ngoài vào.    

B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc.

C. Chỉ tiếp thu văn hóa của các quốc gia đồng văn, đồng chủng.

D. Xây dựng văn hóa bản địa, không tiếp thu văn hóa bên ngoài.

Câu 3. Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam trong chính sách dân tộc trên lĩnh vực an ninh quốc phòng là gì?

A. Giải quyết tốt quan hệ dân tộc trong mối liên hệ tộc người.

B. Củng cố và mở rộng lãnh thổ trên đất liền và trên biển.

C. Giữ gìn và củng cố mối quan hệ với các nước láng giềng.            

D. Tôn vinh những giá trị truyền thống của các dân tộc.

Câu 4. Một trong những nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam là?

A. Truyền thống đoàn kết.

B. Sự viện trợ của bên ngoài.

C. Vũ khí chiến đấu hiện đại.     

D. Thành lũy, công sự kiên cố.

Câu 5. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đại đoàn kết dân tộc là?

A. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam.        

B. Công việc cần phải được nhà nước quan tâm chú ý.

C. Sách lược quan trọng cần được vận dụng linh hoạt.        

D. Yếu tố góp phần vào sự thành công của cách mạng.

Câu 6. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam không được hình thành trên cơ sở nào sau đây?

A. Nhu cầu đoàn kết lực lượng để đấu tranh chống ngoại xâm.

B. Nhu cầu mở rộng giao lưu, buôn bán với các nước láng giềng.

C. Các chủ trương, chính sách, biện pháp cụ thể của nhà nước.

D. Yêu cầu liên kết để làm thủy lợi, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Lê Thị Quyên
2 tháng 4 2017 lúc 18:14

Đáp án A

uyyyhsj
Xem chi tiết
nguyenkhanhvy
Xem chi tiết
Trịnh Thị Kim Chi
Xem chi tiết
Lê Thị Quyên
22 tháng 10 2019 lúc 2:12

Đáp án A

Thái Thị Mỹ Duyên
Xem chi tiết
trà a
30 tháng 4 2023 lúc 7:27

Đáp Án A.Bản lĩnh dân tộc.

Nguyễn Thanh Hằng
Xem chi tiết
Phạm Thị Diệu Hằng
14 tháng 2 2019 lúc 14:52

Đáp án A

datcoder
Xem chi tiết
Người Già
13 tháng 10 2023 lúc 12:12

Các chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam đã được thể hiện trong nhiều văn kiện chính trị, bao gồm Hiến pháp, Luật và các Nghị quyết của Đảng. Dưới đây là một số chính sách quan trọng liên quan đến việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc:

- Chính sách đối với dân tộc thiểu số:

+ Tôn trọng, bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa, truyền thống của các dân tộc thiểu số.Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, ngôn ngữ và văn hoá của các dân tộc thiểu số.
+ Phát triển và đầu tư vào các khu vực dân tộc thiểu số để cải thiện điều kiện sống và thu hẹp khoảng cách phát triển.

- Chính sách tăng cường quan hệ đối ngoại với dân tộc Việt Kiều:

+ Xây dựng và duy trì quan hệ thân thiện với người Việt Kiều, đặc biệt là những người có thành tựu, trí thức và tài năng.
+ Khuyến khích người Việt Kiều đóng góp vào quốc gia qua việc đầu tư, trao đổi kinh tế và văn hóa.

- Chính sách về đa dạng văn hoá và sự phát triển bền vững:

+ Tạo điều kiện cho các dân tộc có thể duy trì, phát triển và giữ gìn những giá trị văn hóa riêng biệt của mình.Khuyến khích sự giao lưu, hòa nhập và hợp tác giữa các dân tộc, nhằm tạo ra một xã hội đa dạng và giàu sức sống văn hóa.
+ Phát triển giáo dục đa dạng và quần chúng hóa, nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức và sự tôn trọng về đa dạng dân tộc.

- Chính sách xây dựng và phát triển các địa phương dân tộc:

+ Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng, giáo dục, y tế và công nghệ thông tin trong các vùng dân tộc.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, giao thông, năng lượng và thủy lợi để tạo động lực cho phát triển kinh tế và bền vững của các địa phương dân tộc.

- Chính sách bảo vệ quyền và lợi ích của người dân tộc:

+ Bảo đảm quyền công dân, quyền tư duy và quyền tự do ý kiến cho người dân tộc.
+ Đảm bảo rằng người dân tộc có quyền tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công cơ bản, như giáo dục, y tế và an sinh xã hội.

Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
10 tháng 9 2018 lúc 9:59

 - Các luận điểm được lựa chọn phải giải quyết được vấn đề giáo dục là chìa khóa của tương lai. Những luận điểm không liên quan tới vấn đề then chốt của tương lai thì cần gạt bỏ. Những luận điểm chưa làm rõ vấn đề chìa khóa của tương lai thì cần gạt bỏ.

  - Hệ thống luận điểm có thể sắp xếp như sau:

    + Giáo dục luôn gắn liền với mọi vấn đề của xã hội, nó có tác dụng kìm nén hoặc thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

    + Giáo dục càng có ý nghĩa đối với sự phát triển trong tương lai của nhân loại, vì nó tạo ra mọi tiền đề cho sự phát triển đó.

    + Giáo dục trực tiếp đào tạo ra những chủ nhân của xã hội tương lai.

    + Giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển khoa học, tăng trưởng kinh tế, điều chỉnh tỉ lệ dân số, tạo cân bằng môi trường sinh thái… đem lại công bằng, dân chủ, văn minh.

    + Giáo dục là chìa khóa của tương lai.

Nguyễn Hương Ly
Xem chi tiết