cho dung dịch chứa 4,03g muối gồm NaX,NaY(X,Y là các halogen) vào dd AgNO3,thu đc 6,58g kết tủa
a, Xác định X,Y
b, tính %m các muối trong hh ban đầu
Cho dung dịch chứa 19,38 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 39,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 36,32%
B. 42,23%
C. 16,32%
D. 16,23%
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%
B. 58,2%
C. 47,2%
D. 41,8%
Đáp án D
TH 1: Cả hai muối NaX và NaY đều cho kết tủa khi pư với AgNO3
NaZ + AgNO3 → NaNO3 + AgZ↓
a a
Áp dụng pp tăng giảm khối lượng
→ a = 0,03 (mol) → MNaZ= 201→ Z = 178
X và Y là I (127) và At (210), nhưng At không có tự nhiên nên TH này loại
TH 2: Chỉ có 1 muối tạo kết tủa nghĩa là hai muối này là NaF và NaCl
nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06 mol
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
0,06 0,06
mY = mNaCl = 0,06.58,5 = 3,51g
mX = mNaF = 6,03 - 3,51 = 2,52g
%NaF = .100% = 41,8%
Cho dung dịch chứa 2,01 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < Z Y ) vào dung dịch A g N O 3 (dư), thu được 2,87 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,8%.
B. 58,2%.
C. 47,2%.
D. 41,8%.
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < Z Y ) vào dung dịch A g N O 3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,2 %
B. 52,8%
C. 58,2%
D. 41,8%
Chọn đáp án D
Gỉa sử X không phải Flo
Gọi CTTB của X và Y là X ¯
N a X - + A g N O 3 → A g X - + N a N O 3
23 + X ¯ → 108 + X ¯ (g)
6,03 → 8,61 (g)
8,61.(23 + X ¯ ) = 6,03. (108 + X ¯ )
X ¯ = 175,3 (loại)
X là Flo, Y là Clo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; n A g C l = n N a C l = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
% m N a C l = 0 , 06 . 58 , 5 6 , 03 . 100 = 58,2 (%) → % m N a F = 41,8 (%).
Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của X < Y) vào dung dịch A g N O 3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp đầu là
A. 47,2%
B. 58,2%
C. 41,8%
D. 52,8%
Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Công thức của hai muối là
A. NaBr và NaI
B. NaF và NaCl
C. NaCl và NaBr
D. NaF, NaBr
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
=> M = 81,6 => X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)
X,Y là hai nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp. Hỗn hợp A chứa muối NaX và NaY, để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A phải dùng 150ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định 2 nguyên tố X và Y.
Quy NaX và NaY về NaR
\(n_{AgNO_3}=0,15.0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+NaR\rightarrow AgR\downarrow+NaNO_3\)
0,05------>0,05
\(\rightarrow M_R=\dfrac{2,2}{0,05}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Mà X và Y là 2 nguyên tố halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\rightarrow M_X< M_R< M_Y\rightarrow M_X< 44< M_Y\)
---> X và Y là Cl và Br
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
Cho 26,45 g hỗn hợp NaX và NaY ( X,Y là w halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp ) vào dung dịch AgNO3 dư , thu được 51,95g hỗn hợp kết tủa a, tìm công thức của NaX và NaY b, tìm số mol mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a)
Giả sử cả 2 chất đều cho kết tủa
\(NaM+AgNO_3\rightarrow AgM+NaNO_3\)
\(n_{NaM}=n_{AgM}\)
\(\Leftrightarrow\frac{26,45}{23+M}=\frac{51,95}{108+M}\)
\(\Rightarrow M=65,167\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}NaX:NaCl\\NaY:NaBr\end{matrix}\right.\)
b, Gọi số mol của NaCl là a, số mol của NaBr là b
\(\left\{{}\begin{matrix}58,5a+103b=26,45\\143,5a+188b=51,95\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)