Em hãy khảo giá thiết bị, vật liệu để điền tiếp vào cột (6) của Bảng 5.2 và tính chi phí cho mạng điện Hình 5.2.
Em hãy điền vào chỗ trống (…) trong bảng 36.1 đặc tính và các phần tử của thiết bị điện được chế tạo từ các vật liệu kĩ thuật điện
Bảng 36.1
Tên vật liệu | Đặc tính | Tên phần tử của thiết bị điện được chế tạo |
Đồng | Dẫn điện tốt | Chế tạo lõi dây điện |
Nhựa ebonit | Cách điện tốt | Chế tạo ra các thiết bị cách điện |
Pheroniken | Khó nóng chảy | Chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là,… |
Nhôm | Dẫn điện, nhẹ | Chế tạo lõi dây điện |
Thép kĩ thuật điện | Dẫn từ tốt | Lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của máy phát điện, động cơ |
Cao su | Cách điện tốt | Chế tạo ra các thiết bị cách điện |
Nicrom | Khó nóng chảy | Chế tạo dây điện trở cho mỏ hàn, bàn là,… |
Anico | Dẫn từ tốt | Lõi dẫn từ của nam châm điện, lõi của máy biến áp, lõi của máy phát điện, động cơ |
Người ta thiết kế một thùng chứa hình trụ có thể tích V cho trước. Biết rằng đơn giá của vật liệu làm mặt đáy và nắp của thùng bằng nhau và gấp lần đơn giá của vật liệu để làm mặt xung quanh của thùng (chi phí cho mỗi đơn vị diện tích). Gọi chiều cao của thùng là h và bán kính đáy là r. Tính tỉ số h r sao cho chi phí vật liệu sản suất thùng là nhỏ nhất.
A. h r = 2
B. h r = 2
C. h r = 6
D. h r = 3 2
Người ta thiết kế một thùng chứa hình trụ (như hình vẽ) có thể tích V không đổi. Biết rằng giá của vật liệu làm mặt đáy và nắp của thùng bằng nhau và đắt gấp 3 lần so với giá vật liệu để làm mặt xung quanh của thùng (chi phí cho mỗi đơn vị diện tích). Gọi chiều cao của thùng là h và bán kính đáy là r . Tính tỷ số h r sao cho chi phí vật liệu sản xuất thùng nhỏ nhất.
A. h r = 1
B. h r = 2
C. h r = 6
D. h r = 9
Ta có
Gọi t là giá tiền của một đơn vị diện tích vật liệu để làm mặt xung quanh, suy ra giá tiền của một đơn vị diện tích vật liệu để làm mặt đáy là 3t
Diện tích mặt xung quanh giá tiền mặt xung quanh là
Diện tích hai mặt đáy giá tiền hai mặt đáy là
Tổng tiền hoàn thành sản phẩm:
Dấu "=" xảy ra
Chọn C.
Bảng số liệu về thời gian thắp sáng tối đa và điện năng tiêu thụ của một số bóng đèn có độ sáng như nhau.
Dựa vào bảng số liệu về hai loại bóng đèn (Bảng 51.2), em hãy tính toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn trên trong 1 năm. Từ đó, đưa ra ý kiến của mình về việc sử dụng tiết kiệm điện năng. Cho biết giá điện là 1500 đồng/kw.h và một năm có 365 ngày, mỗi ngày các đèn hoạt động 12h.
- Số giờ thắp sáng bóng đèn trong 1 năm là:
365 . 12 = 4 380 (giờ)
- Xét bóng đèn dây tóc:
+ Mỗi bóng đèn dây tóc có thời gian thắp sáng tối đa là 1 000h, để thắp sáng 4 380 giờ cần tối thiểu số bóng là: \(n_1=\dfrac{4380}{1000}=4,38\) = 5 (bóng đèn)
+ Số tiền mua bóng đèn dây tóc là:
5000 . 5 = 25000 (đồng)
+ Tiền điện phải trả = (số giờ dùng 1 năm) x (số điện năng tiêu thụ trong 1 giờ) x (số tiền phải trả)
= 4 380 . 0,075 . 1500 = 492750 đồng
Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn dây tóc là:
25000 + 492750 = 517750 đồng
- Xét bóng đèn compact:
+ Mỗi bóng đèn compact có thời gian thắp sáng tối đa là 5 000h, để thắp sáng 4 380 giờ cần tối thiểu số bóng là: \(n_1=\dfrac{4380}{5000}=0,876=1\)(bóng đèn)
+ Số tiền mua bóng compact là:40 000 . 1 = 40 000 (đồng)+ Tiền điện phải trả = (số giờ dùng 1 năm ) x (số điện năng tiêu thụ trong 1 giờ) x (số tiền phải trả)
= 4 380 . 0,020 . 1500 = 131400 đồng
Tổng toàn bộ chi phí mua bóng đèn và tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn compact là:
40000 + 131400 = 171400 đồng
Như vậy, ta thấy sử dụng bóng đèn compact vừa tiết kiệm điện năng vừa tiết kiệm chi phí trả tiền điện là:
517750 – 171400 = 346 350 (đồng)
Người ta thiết kế một thùng chứa hình trụ có thể tích V cho trước. Biết rằng đơn giá của vật liệu làm mặt đáy và nắp của thùng bằng nhau và gấp 3 lần so với đơn giá vật liệu để làm mặt xung quanh của thùng (chi phí cho mỗi đơn vị diện tích). Gọi chiều cao của thùng là h và bán kính đáy là r. Tính tỉ số h r sao cho chi phí vật liệu sản xuất thùng là nhỏ nhất?
A. h r = 2
B. h r = 2
C. h r = 6
D. h r = 3 2
Đố: em Vân của bạn Long đang lập bảng để chuẩn bị vẽ một biểu đồ hình cột:
Số liệu | 360 | 460 | 520 | 640 | 700 |
Chiều cao của cột(mm) | 18 | 23 | 32 |
Long bảo rằng trong bảng có chỗ sai
Vân ngạc nhiên hỏi: “vì sao biết là sai khi anh chưa biết số liệu gì và em cũng chưa điền xong”
Long giải thích: “chiều cao của các cột phải tỉ lệ thuận với các số liệu tương ứng”
Hãy chữa chỗ sai trong bảng và điền nốt các số đúng vào ô trống
Chỗ sai trong bảng: 520 tương ứng với chiều cao là 32.
Sai vì (360/18)=(460/23) ≠ (520/32)
Phải sửa 32 thành 26.
Khi đó ta có: 360/18 = 460/23 = 520/26 = 20.
Ta có bảng sau:
Số liệu | 360 | 460 | 520 | 640 | 700 |
Chiều cao của cột(mm) | 18 | 23 | 26 | 32 | 35 |
Hãy chọn những thiết bị và đồ dùng điện có số liệu kĩ thuật sao cho phù hợp khi mắc với điện áp định mức của mạng điện 220V và điền dấu (x) vào ô trống
Bàn là điện 220V-1000W | x |
Nồi cơm điện 110V-600W | |
Phích cắm điện 250V-5A | x |
Quạt điện 110v-30W | |
Công tắc điện 500V-10A | x |
Bóng đèn 12V-3W |
dọc theo hai bên của con đường dài 1500m, các cột điện được dựng cách nhau 75m (bắt đầu dựng từ đầu đường). Để tăng cường ánh sáng, người ta dựng lại các cột điện của hai bên con đường (cũng bắt đầu dựng từ đầu đường) sao cho ở mỗi bên đường các cột điện chỉ còn cách nhau 50m. Họ tận dụng những cột điện cũ không phải rời đi. Hãy tính tổng chi phí cần thiết để hoàn thành dựng cột điện mới cho con đường, biết chi phí dựng một cột điện mới là 4 triệu đồng
Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý và lắp đặt cho mạch điện cầu thang
⦁ Lập bảng dự trù vật liệu,dụng cụ và thiết bị điện để lắp đặt mạch điện đó
Hãy tạo bảng dữ liệu thống kê xếp loại học lực các lớp như ở Hình 2, rồi thiết lập tính năng sắp xếp và lọc dữ liệu cho bảng. Tiếp đến, nháy chuột vào biểu thức trong cột Sĩ số và lựa chọn mục Sort Smallest to Largest.
Em nhận xét gì về sự thay đổi của biểu tượng trong cột Sĩ số và sự thay đổi cách hiển thị dữ liệu trong bảng?
- Thiết lập tính năng sắp xếp và lọc dữ liệu cho bảng
- Nháy chuột vào biểu thức trong cột Sĩ số và lựa chọn mục Sort Smallest to Largest.
- Kí hiệu chuyển thành
- Dữ liệu được sắp xếp theo chiều tăng dần của cột sĩ số