Để xuất phương án khắc phục sai số giữa kết quả nhiệt nóng chảy riêng của nước đá vừa đo được với giá trị trong Bảng 1.2 (trang 11).
Một máy lạnh lí tưởng hoạt động giữa nguồn lạnh 0oC và nguồn nóng 60oC. Tính công suất của động cơ để trong một giờ có thể sản xuất được 1T nước đá 0oC từ nước 20oC. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 330kJ/kg.
A. 25,3 kW
B. 29,3 kW
C. 35,3 kW
D. 27,3 kW
Đáp án: A
Ta có: Hiệu năng của máy lạnh:
Để có 1T nước đá từ nước 20oC thì trong 1h phải lấy nhiệt lượng từ nguồn lạnh là:
Q = mc∆t + λ.m = 414.106 J.
Trong 1s nhận nhiệt từ nguồn lạnh là :
Q2 = Q/t = 115000 J.
→ A = 25274,7 J. Do đó công suất động cơ máy lạnh là:
Trình bày cách tính sai số tuyệt đối của phép đo. Liệt kê một số nguyên nhân gây ra sai số trong phương án thí nghiệm và đề xuất cách khắc phục.
Tính giá trị trung bình: \(\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + ... + {A_n}}}{n}\)
- Xác định sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo là trị tuyệt đối của hiệu giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo
\(\Delta \overline {{A_1}} = \left| {\overline A - \left. {{A_1}} \right|} \right.\)
\(\Delta \overline {{A_2}} = \left| {\overline A - \left. {{A_2}} \right|} \right.\)
…
\(\Delta \overline {{A_n}} = \left| {\overline A - \left. {{A_n}} \right|} \right.\)
- Tính sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo gọi là sai số ngẫu nhiên:
\(\overline A = \frac{{\Delta {A_1} + \Delta {A_2} + ... + \Delta {A_n}}}{n}\)
- Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:
\(\Delta A = \Delta \overline A + \Delta A'\)
Một bình nhựa đang có chứa 4 lít nước, dùng nhiệt kế để đo thì xác định được nhiệt độ của nước trong bình là 36 0 C . Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng m đ = 1 k g đang ở nhiệt độ - 10 0 C . Biết chỉ có nước đá và nước trao đổi nhiệt với nhau; nhiệt dung riêng của nước là C n = 4200 J / k g . K ; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3 , 36 . 10 5 J / k g . Nhiệt độ của bình khi cân bằng nhiệt là:
A. 0 0 C
B. - 2 , 1 0 C
C. - 11 , 9 0 C
D. 7 , 3 0 C
Đáp án: C
- Giả sử nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng là 0 0 C
- Nhiệt lượng do nước tỏa ra khi hạ xuống 0 0 C là:
- Nhiệt lượng thu vào của viên nước đá để tăng nhiệt độ lên 0 0 C và tan hết tại 0 0 C là:
- Ta thấy Q t h u < Q t ỏ a chứng tỏ nước đá bị tan ra hoàn toàn.
- Gọi nhiệt độ hỗn hợp sau khi cân bằng là t 0 C (t > 0)
- Nhiệt lượng do nước tỏa ra khi hạ xuống 0 0 C là:
- Nhiệt lượng thu vào của viên nước đá để tăng nhiệt độ lên 0 0 C , tan hết tại 0 0 C và tăng lên đến t 0 C là:
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chi khối lượng 310g được nung nóng tới 100 ° C vào 0,25 lít nước ở 58 , 5 ° C . Khi bắt đầu có sự cân bàng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 60 ° C . Cho cn = 4200J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
c) Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
a) Nhiệt lượng thu vào của nước: Q = mcΔt = 4200.0,25.1,5 = 1575 J
b) Tính nhiệt dung riêng của chì:
c) So với giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng thì giá trị này bé hơn là do trong thí nghiệm, một lượng nhỏ nhiệt đã mất mát.
Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn một cục nước đá có khối lượng 500g ở −12oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 340000J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.K.
Xin giúp em ạ.
Ta có:
m=500g=0,5kg
\(t_đ\)=-12oc;\(t_s\)=0oc
λ=340000j/kg
c=2100j/kg
Q=?j
Bài giải
Nhiệt lượng cần phải dùng để làm nóng chảy cục nước đá là
Q=Q1+Q2=mc(\(t_s\)-\(t_đ\))+mλ=\(0,5\cdot2100\cdot\left(0-\left(-12\right)\right)+0,5\cdot340000\)=182600(j)
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 0 oC để chuyển nó thành nước ở 20 o C. Biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 34.104 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Chọn đáp án đúng.
A. 194400 J
B. 164400 J
C. 1694400 J
D. 1894400 J
Đáp án: C
Nhiệt lượng cần cung cấp:
Q = lm + cm(t2 – t1) = 1694400 J.
Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 100g nước đá ở - 20 0 C C .Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3 , 4 . 10 5 J/kg và nhiệt dung của nước đá là 2 , 1 . 10 3 J/kg.K
A. Q ≈ 2 , 98 . 10 7 J
B. Q ≈ 3 , 82 . 10 7 J
C. Q ≈ 3 , 82 . 10 4 J
D. Q ≈ 2 , 98 . 10 4 J
Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2kg nước đá ở -20oC tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
A. Q = 318 , 56 k J
B. Q = 619 , 96 k J
C. Q = 539 , 98 k J
D. Q = 423 , 96 k J
Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 0,2kg ở -20oC tan thành nước và sau đó tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC: Q = c d . m . t 0 - t 1 + λ . m + c n . m . t 2 - t 1 + L . m = 619 , 96 k J
Đáp án: B
Tính nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho 0,2kg nước đá ở -20oC tan thành nước và sau đó được tiếp tục đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100oC. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg, nhiệt dung riêng của nước đá là 2,09.103J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4,18.103J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg.
Mn giúp mik vs T_T
Nhiệt lượng để làm đá tăng từ -200C đến 00C:
\(Q_1=mc\left(0^0-\left(-20\right)^0\right)=20mc\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để làm đá từ 0 độ C tan chảy hoàn toàn là:
\(Q_2=m\lambda\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để nước tăng tư 0 độ C đến 100 độ C là
\(Q_3=mc\left(100-0\right)=100mc\left(J\right)\)
Nhiệt lượng để nước hóa hơi hoàn toàn:
\(Q_4=mL\left(J\right)\)
\(\Rightarrow Q=Q_1+Q_2+Q_3+Q_4=0,2.2,09.10^3.20+0,2.3,4.10^5+0,2.4,18.10^3.100+0,2.2,3.10^6=....\left(J\right)\)
Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500g nước đá ở 0 0 C .Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/kg
A. Q = 7 . 10 7 J
B. Q = 17 . 10 4 J
C. Q = 17 . 10 5 J
D. Q = 17 . 10 6 J