Chứng minh một số hoạt động kinh tế của vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước.
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Đáp án cần chọn là: C
Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có
(vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện)
=> Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ:
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Hướng dẫn: SGK/178, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ
A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước
B. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao
C. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên
D. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có (sgk Địa lí 12 trang 116) => Chọn đáp án D
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ
A. Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Đáp án: C
Giải thích: Nhờ khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có vốn đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động có trình độ cao, vị trí địa lý thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đặc biệt là dầu khí, cơ sở hạ tầng hoàn thiện,... Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp.
Tự luận : câu 1: nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của cả nước? Câu2: vì sao vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển? Câu3: vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước? Giúp mình với xin cảm ơn ghi ngắn gọn xiếu nha để mình dể học ạ xin cảm ơn
Câu 1: Vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng trồng cây công nghiệp lớn của cả nước nhờ những điều kiện thuận lợi như sau:
- Khí hậu ấm áp và mưa đều đặn: Đông Nam Bộ có khí hậu nhiệt đới với mùa mưa đều đặn, điều này rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp như cao su, cacao, hạt điều, và cây lúa.
- Đất phù hợp cho nông nghiệp: Đất ở vùng này thường có độ phì nhiêu tốt và phù hợp cho việc trồng cây công nghiệp. Điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành nông nghiệp công nghiệp.
- Mạng lưới sông ngòi và hệ thống tưới tiêu: Vùng Đông Nam Bộ có nhiều sông ngòi và hệ thống tưới tiêu phát triển, giúp cải thiện khả năng sản xuất cây trồng và nâng cao hiệu suất nông nghiệp.
Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh kinh tế biển vì:
- Vị trí địa lý gần biển: Vùng này có bờ biển dài, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành thủy sản và du lịch biển.
- Các cảng biển quan trọng: Các cảng biển như Vũng Tàu, Cần Thơ, và TP.HCM là cửa ngõ quan trọng cho vận chuyển hàng hóa và thương mại quốc tế, giúp kích thích phát triển kinh tế biển.
- Ngành công nghiệp dầu khí: Các nguồn tài nguyên dầu khí ngoại khơi cũng tạo cơ hội phát triển lớn cho kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
Câu 3: Vùng Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước vì:
- Cơ hội việc làm: Vùng này có nhiều công ty và doanh nghiệp, cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho lao động.
- Mức lương tương đối cao: Mức lương ở vùng Đông Nam Bộ thường cao hơn so với các vùng nông thôn khác, thu hút lao động từ các vùng khác.
- Sự phát triển của các ngành công nghiệp và dịch vụ: Sự đa dạng trong ngành công nghiệp và dịch vụ tạo cơ hội cho nhiều người tìm kiếm công việc làm.
Nhận định nào sau đây không đúng về sự phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
<$>Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
<$>Giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
<#>Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
<$>Dẫn đầu cả nước sự tăng trưởng ngành dịch v
<#>Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
<#>Vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước.
trình bày tiình hình phát triển kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ , )của vùng ĐÔNG NAM BỘ ? tại sao vùng đông nam bộ có sức hút lớn , vốn đầu tư từ nước ngoài , lớn nhất cả nước
Tiến trình phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (ĐNB):
Vùng Đông Nam Bộ nằm ở phía Nam của Việt Nam và bao gồm các tỉnh và thành phố như TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu, và nhiều tỉnh khác. Vùng này đã trải qua một sự phát triển đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế chính sau đây:
- Công nghiệp: ĐNB là trung tâm của ngành công nghiệp và sản xuất trong nước. Các khu công nghiệp và khu chế xuất như Khu Công nghiệp Sài Gòn (SIP), Khu Công nghiệp Amata, và Khu Công nghiệp Long Đức là những điểm đáng chú ý. Các lĩnh vực như sản xuất điện tử, dệt may, và sản xuất công nghiệp khác đã phát triển mạnh tại vùng này.
- Nông nghiệp: Mặc dù phát triển công nghiệp mạnh mẽ, nông nghiệp vẫn đóng góp lớn vào nền kinh tế ĐNB. Đất đai phù hợp cho việc trồng cây lúa, cây điều, và cây cao su. ĐNB cũng sản xuất nhiều loại cây ăn quả và thủy sản.
- Dịch vụ: Ngành dịch vụ cũng đang phát triển mạnh tại ĐNB, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính, bất động sản, và du lịch. TP.HCM là trung tâm tài chính của Việt Nam, và vùng ĐNB có nhiều khu du lịch biển hấp dẫn như Vũng Tàu và Phan Thiết.
Lý do vùng Đông Nam Bộ có sức hút lớn và vốn đầu tư từ nước ngoài lớn nhất cả nước:
- Vị trí địa lý chiến lược : ĐNB nằm gần cảng biển và có mạng lưới giao thông phát triển, bao gồm sân bay quốc tế. Điều này làm cho vùng trở thành cửa ngõ quan trọng cho nhập khẩu và xuất khẩu hàng hóa.
- Hạ tầng phát triển: Vùng này đã đầu tư đáng kể vào hạ tầng giao thông, năng lượng, và cơ sở sản xuất. Các cảng biển, đường cao tốc, và khu công nghiệp hiện đại thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
- Thị trường lao động lớn: ĐNB có dân số đông đúc và nguồn lao động dồi dào. Điều này làm cho vùng trở thành điểm đến lý tưởng cho các công ty muốn tìm kiếm nguồn nhân lực.
- Chính sách thuận lợi cho đầu tư nước ngoài: Chính phủ Việt Nam đã thúc đẩy chính sách thuận lợi cho đầu tư nước ngoài, bao gồm miễn thuế và các ưu đãi khác, để hỗ trợ sự phát triển kinh tế vùng ĐNB và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài.
Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của vùng?
A. Giao thông vận tải.
B. Khai thác sinh vật.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Du lịch biển - đảo.
Hướng dẫn: SGK/181, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: C
Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.
B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.
Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là
A. vấn đề thủy lợi.
B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.
C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?
A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .
Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.
B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.
C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì
A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.
B. lũ lên nhanh rút chậm.
C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.
D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.
Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do
A. người dân nhiều kinh nghiệm.
B. diện tích rừng ngập mặn lớn.
C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.
D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?
A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.
Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.
B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.
Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là
A. vấn đề thủy lợi.
B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.
C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?
A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .
Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.
B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.
C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì
A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.
B. lũ lên nhanh rút chậm.
C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.
D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.
Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do
A. người dân nhiều kinh nghiệm.
B. diện tích rừng ngập mặn lớn.
C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.
D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?
A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.
Câu 9 (NB):Thành phố có hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn đầu của vùng Đông Nam Bộ là
A. TP. Biên Hòa. B. TP. Vũng Tàu. C. TP. Bình Dương. D. Tp. Hồ Chí Minh.
Câu 10 (TH): Khó khăn trong sản xuất công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
A. dân số đông gây khó khăn cho giải quyết việc làm, nhà ở.
B. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
C. nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.
D. cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường bị suy giảm.
Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là
A. vấn đề thủy lợi.
B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.
C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?
A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .
Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì
A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.
B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.
C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì
A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.
B. lũ lên nhanh rút chậm.
C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.
D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.
Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do
A. người dân nhiều kinh nghiệm.
B. diện tích rừng ngập mặn lớn.
C. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản nước ngọt lớn.
D. nhập khẩu nhiều giống thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu 16:Theo Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ 1A của nước ta không đi qua tỉnh nào sau đây?
A.Nam Định. B.Ninh Bình. C.Hà Nam. D.Thanh Hóa.
Câu 9: A.
Câu 10: D.
Câu 11: C.
Câu 12: B.
Câu 13: D.
Câu 14: C.
Câu 15: C.
Câu 16: D.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
A. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước. B. Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.
C. Là vùng kinh tế năng động nhất cả nước. D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu 16. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
C. Giải quyết vấn đề nước ngọt vào mùa khô B. Tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.
A. Duy trì và bảo vệ các hệ sinh thái rừng D. Đẩy mạnh xây dựng các hồ thủy điện.
Câu 20. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa D. đất cát pha.
Câu 23. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho ngành khai thác thủy sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. nhiều vùng trũng ngập nước vào mùa mưa.
B. có nhiều bãi triều và rừng ngập mặn.
C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. có ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.
Câu 34. Tài nguyên có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng biển nước ta là
A. dầu mỏ. B. muối biển C. sinh vật. D. ôxít titan.
Câu 35. Nguyên nhân chính làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được phát triển mạnh trong những năm gần đây?
A. Ngoại thương phát triển nhanh. B. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng.
C. Tiếp giáp với đường biển quốc tế. D. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng.
Câu 30. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất góp phần tăng sản lượng khai thác hải sản ở nước ta?
A. Đầu tư phương tiện đánh bắt xa bờ. B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. Xây dựng các nhà máy chế biến. D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển.
Câu 13. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
A. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước. B. Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất cả nước.
C. Là vùng kinh tế năng động nhất cả nước. D. Giá trị sản lượng công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu 16. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
C. Giải quyết vấn đề nước ngọt vào mùa khô B. Tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.
A. Duy trì và bảo vệ các hệ sinh thái rừng D. Đẩy mạnh xây dựng các hồ thủy điện.
Câu 20. Loại đất chiếm tỉ lệ cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. đất phèn. B. đất mặn. C. đất phù sa D. đất cát pha.
Câu 23. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho ngành khai thác thủy sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long là:
A. nhiều vùng trũng ngập nước vào mùa mưa.
B. có nhiều bãi triều và rừng ngập mặn.
C. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
D. có ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.
Câu 34. Tài nguyên có ý nghĩa quan trọng nhất ở vùng biển nước ta là
A. dầu mỏ. B. muối biển C. sinh vật. D. ôxít titan.
Câu 35. Nguyên nhân chính làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được phát triển mạnh trong những năm gần đây?
A. Ngoại thương phát triển nhanh. B. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng.
C. Tiếp giáp với đường biển quốc tế. D. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng.
Câu 30. Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất góp phần tăng sản lượng khai thác hải sản ở nước ta?
A. Đầu tư phương tiện đánh bắt xa bờ. B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ.
C. Xây dựng các nhà máy chế biến. D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển.