tìm số tự nhiên biết nếu lấy số đó chia 8 dư 5 ,chia12 dư 1 ,biết hai thương hon kém nhau 13 đơn vị
Tìm một số chẵn có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị.
(Các bạn ghi rõ cách giải nha)
tìm 1 số khi chia số đó cho 8 thì dư 5 và chia 12 dư 1 hai thương hơn kém nhau 13 đơn vị
m ọ i n g ư ờ i ơ i c á c b ạ n h ọ c l ớ p m ấ y r ồ i n ó i c h o m ì n h b i ế t v à l à m ơ n g i ú p m ì n h n h a :3
x.y+2.x+3.y+5=0
s a o c h o : x,y thuộc Z
Có 2 cách giải:
Cách 1:\(xy+2x+3y+5=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(y+2\right)=-3y-5\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-3y-5}{y+2}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{-3y-6}{y+2}+\frac{1}{y+2}\)
\(\Leftrightarrow x=-3+\frac{1}{y+2}\)
Để \(x\in Z\)
Mà \(-3\in Z\)
\(\Rightarrow\frac{1}{y+2}\in Z\)
\(\Rightarrow1⋮\left(y+2\right)\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y+2=-1\\y+2=1\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=-3\\y=-1\end{cases}}\)
*Nếu y = -3 => x = - 4.
*Nếu y = -1 => x = -2.
Cách 2: Tương tự cách 1 nhưng tính theo y.1. Khi nhân 1 số tự nhiên với 46, một bạn học sinh đã sơ đặt 2 tích riêng thẳng cột với nhau nên được kết quả sai là 19450. Em hãy tìm tích đúng của phép nhân đó
2. Tìm 2 số có tích là 5292, biết nếu giữ nguyên số thứ nhất và tăng số thứ 2 thêm 6 đơn vị thì được tích mới bằng 6048
3. Một bạn học sinh chia số tự nhiên a cho 86 thấy số dư là 17 nhưng chia số tự nhiên a đó cho 104 lại thấy dưa 78. Em hãy chứng tỏ bạn đã làm sai ít nhất 1 phép tính.
4. Khi chia số tự nhiên a cho 112 thấy dưa 79. Hỏi khi chia số a đó cho 56 thì thương thay đổi thế nào và số dư là bao nhiêu?
5. Khi chia 1 số tự nhiên cho 24 được thương bằng 16 và số dư bằng 19. Hỏi số đó chia cho 8 thì thương bằng bao nhiêu ? số dư bằng bao nhiêu?
6. Một phép chia hết có thương là 204. Nếu số bị chia giảm đi 6 lần và giữ nguyên số chia thì được thương mới bằng bao nhiêu?
Thanks!!! Toán lớp 4 ạ
Bài 1 :
Số tự nhiên nhân với 46 là : 19450 : ( 4+6 ) = 1945
Tích đúng của phép tính là : 1945 . 46 = 89470
Toán lớp 4 mà nghe nguy hiểm thật... !
Bài 2 :
Gọi số thứ nhất là a , số thứ 2 là b
Theo đề bài , ta có :
\(a\cdot b=5292\\ a\cdot\left(b+6\right)=6048\\ ab+6a=6048\\ 5292+6a=6048\\ 6a=756\\ a=\dfrac{756}{6}=126\\ \)
Mặt khác , \(a\cdot b=5292\Rightarrow126\cdot b=5292\Rightarrow b=42\)
Vậy số thứ nhất là 126 ; số thứ 2 là 42
Bài 4 :
Khi chia số a đó cho 56 thì thương gấp đôi so với thương của a chia cho 112 và số dư của a chia 56 là 79
Bài 5 :
Số tự nhiên đó : (16 . 24 ) +19 = 403
Ta có : 403 : 8 = 50 ( dư 3 )
Vậy số tự nhiên chia 8 được thương bằng 50 ; dư 3
Bài 6 :
Nếu giảm số bị chia 6 lần và giữ nguyên số chia thì thương mới là : 204 : 6 = 34
Vậy...
1) Tìm ƯCLN( 220; 240; 368) rồi tìm ƯC của các số đó.
2)Tìm ƯCLN(700; 280) bằng thuật toán Ơ-c-lít.
3)Tìm số tự nhiên x biết 148:x dư 20 và 108:x dư 12.
4)Tìm 2 số tự nhiên a;b ( a>b) biết:
a+b=128 và ƯCLN (a;b)=16.
Bài 1: Tìm ƯCLN(220; 240; 368)
220 = 22.5.11; 240 = 24.3.5; 368 = 24.23
ƯCLN(220; 240; 368) = 22 = 4
Bài 2: Thuật toán Euclid:
Bước 1: Chia hai số cần tìm ước chung lớn nhất cho nhau(lấy số lớn chia số bé) được số dư là R1.
Bước 2: Lấy số bé chia cho R1 được số dư là R2, rồi lại lấy tiếp tục lấy R1 chia cho R2 cứ chia thế cho đến khi Rn = 0.
Bước 3: Số chia trong phép chia hết chính là Ước chung của hai số.
Ứng dụng thuật toán Eucild tìm ƯCLN(700; 280)
700 : 280 = 2 dư 140
280 : 140 = 2 dư 0
Vậy ƯCLN(700; 280) = 140
3; 148 : \(x\) dư 20; 108 : \(x\) dư 12; \(x\) \(\in\) N
Theo bài ra ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}148-20⋮x\\108-12⋮x\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}128⋮x\\96⋮x\end{matrix}\right.\) ⇒ \(x\) \(\in\) ƯC(128; 96)
128 = 27; 96 = 25.3 ƯCLN(128; 96) = 25 = {1;2;4;8;16;32}
Vậy \(x\) \(\in\) {1; 2; 4; 8; 16; 32}
Tìm số tự nhiên biết nó chia cho 7 dư 5 chia cho 13 thì dư 4 . Hỏi số đó chia cho 91 thì dư bao nhiêu???
Gọi số cần tìm là a
Vì số đó chia 7 dư 5, chia 13 dư 4
\(\Rightarrow\) a = 7m + 5 = 13n + 4 (m,n \(\in\) N)
\(\Rightarrow\) a + 9 = 7m + 5 + 9 = 13n + 4 + 9
\(\Rightarrow\) a + 9 = 7m + 14 = 13n + 13
\(\Rightarrow\) a + 9 \(⋮\) 7 và 13
Do 7 và 13 là 2 số nguyên tố cùng nhau
\(\Rightarrow\) a + 9 \(⋮\) 7 . 13
\(\Rightarrow\) a + 9 \(⋮\) 91
\(\Rightarrow\) a + 9 = 91k (k \(\in\) N)
\(\Rightarrow\) a = 91k - 9
\(\Rightarrow\) a chia 91 dư 82
Vậy số đó chia 91 dư 82
Nếu em viết các số nguyên từ 1 đến 100 thì em phải viết bao nhiêu lần số 5?
Các bạn ghi rõ hộ mình lời giải nhé !
Cho a và b là 2 số tự nhiên, Biế t a chia 5 dư 2 và b chia 5 dư 3. CMR ab chia hết cho 5 dư 1
Bài 1: Tìm\(a\in N\) biết 355 chia cho a dư 13và 836 chia cho a dư 8
Bài 2: Một số tự nhiên chia cho 7 thì dư 5, chia 13 dư 4. Nếu đem số đó chia cho 91 thì dư bao nhiêu
Bài 3: Cho các số 12; 18;27
a, Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số chia cho mỗi số đó đều dư 1
b, Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số chia cho 12 dư 10; chia cho 18 dư 16; chia cho 27 dư 25
Bài 1: Theo đề bài, ta có:
335 : a (dư 13) \(\Rightarrow\) (335 - 13) \(⋮\) a \(\Rightarrow\) 322 \(⋮\) a (a \(\in\) N)
836 : a (dư 8) \(\Rightarrow\) (836 - 8) \(⋮\) a \(\Rightarrow\) 828 \(⋮\) a
\(\Rightarrow\) a \(\in\) ƯC (322;828) = 2.23 = 46
\(\Rightarrow\) a \(\in\) ƯC (46) = { 1 ; 2 ; 23 ; 46 }
Bài 2: Gọi số tự nhiên đó là a ( a \(\in\) N ).
Vì: a : 7 (dư 5)
a : 13 (dư 4)
Mà: 91 = 7.13
\(\Rightarrow\) a : 7.13 (dư 5 + 4)
\(\Rightarrow\) a : 91 (dư 9)
Vậy số tự nhiên đó chia cho 91 thì dư 9.
Bài 3:
a/ Gọi số nhỏ nhất có 4 chữ số cần tìm là: \(\overline{abcd}\)
Theo đề, ta có: \(\overline{abcd}\) : 12 (dư 1)
\(\overline{abcd}\) : 18 (dư 1)
\(\overline{abcd}\) : 27 (dư 1)
\(\Rightarrow\) \(\overline{abcd}\) - 1 \(\in\) BC( 12 ; 18 ; 27 ) = \(2^2.3^3\) = 108
\(\Rightarrow\) \(\overline{abcd}-1\in B\left(108\right)=\left\{0;108;216;...;972;1080\right\}\)
\(\Rightarrow\overline{abcd}\in\left\{1;109;217;...;973;1081\right\}\)
Mà \(\overline{abcd}\) là số có 4 chữ số nhỏ nhất nên \(\overline{abcd=1081}\)
Vậy................
Câu b mk giải sau,còn bài 3a có chỗ thiếu dấu ..... nên bn tự sửa nha. Chúc bn học tốt!
Bài 3:
b/ Gọi số nhỏ nhất có 4 chữ số cần tìm là: \(\overline{abcd}\)
Theo đề, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{abcd}:12\left(dư10\right)\\\overline{abcd:}18\left(dư16\right)\\\overline{abcd}:27\left(dư25\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)( \(\overline{abcd}\) + 2 ) \(⋮\) 12 \(⋮\) 18 \(⋮\) 27
\(\Rightarrow\) \(\overline{abcd}+2\) \(\in\) BC ( 12 ; 18 ; 27 ) = \(2^2.3^3\) = 108
\(\Rightarrow\overline{abcd}+2\in B\left(108\right)=\left\{0;108;216;...;972;1080\right\}\)
\(\overline{abcd}\in\left\{-2;106;214;...;970;1078;...\right\}\)
Mà \(\overline{abcd}\) là số nhỏ nhất có 4 chứ số nên số cần tìm là: 1078.
Nhớ thêm dấu...vào tập hợp nha, mk quên mất.