Đặc điểm hình thái của cây nấm(thân, rễ, lá, hoa, quả)
hãy viết một đoạn văn về loài cây em yêu thíchtheo các gợi ý sau:
-môi trường sống của cây(chậu, bình thủy sinh,...)
-Đặc điểm của rễ,thân,lá,hoa,quả,hạt
Ông em trồng rất nhiều loài cây đẹp nhưng trong số đó em thích nhất là cây hoa dẻ. Cây hoa dẻ được ông em trồng trong chậu vì không có vườn nhưng cây vẫn sống tốt. Rễ cây hoa dẻ là rễ cọc nhưng nó không dài như mấy loại cây khác, thân cây sần sùi, cao khoảng 1m hoặc thấp hơn. Lá cây có màu xanh nhạt nhưng gân lá lại có màu xanh đậm rất đẹp. Cứ đến mùa, cây lại ra hoa. Hoa cây hoa dẻ nhin từ xa khi còn xanh rất giống lá cây nhưng lại gần thì mới thấy là hoa dẻ có cánh hoa dài, rũ xuống. Theo thời gian, hoa chuyển dần thành màu vàng rất đẹp. Hoa dẻ không những đẹp mà còn lại rất thơm. Ông em chỉ ngắt có một bông vào phòng cho thơm, ai ngờ nó lại thơm lan ra cả nhà. Cây hoa dẻ thật là tuyệt vời, em rất yêu quý loài cây này.
Ông em trồng rất nhiều loài cây đẹp nhưng trong số đó em thích nhất là cây hoa dẻ. Cây hoa dẻ được ông em trồng trong chậu vì không có vườn nhưng cây vẫn sống tốt. Rễ cây hoa dẻ là rễ cọc nhưng nó không dài như mấy loại cây khác, thân cây sần sùi, cao khoảng 1m hoặc thấp hơn. Lá cây có màu xanh nhạt nhưng gân lá lại có màu xanh đậm rất đẹp. Cứ đến mùa, cây lại ra hoa. Hoa cây hoa dẻ nhin từ xa khi còn xanh rất giống lá cây nhưng lại gần thì mới thấy là hoa dẻ có cánh hoa dài, rũ xuống. Theo thời gian, hoa chuyển dần thành màu vàng rất đẹp. Hoa dẻ không những đẹp mà còn lại rất thơm. Ông em chỉ ngắt có một bông vào phòng cho thơm, ai ngờ nó lại thơm lan ra cả nhà. Cây hoa dẻ thật là tuyệt vời, em rất yêu quý loài cây này.
Mùa hè đến, hoa phượng nở đỏ rực cả sân trường. Cánh hoa phượng mỏng manh, mềm mịn lắm. Mỗi cánh hoa có hình dáng như một cánh quạt, với cuống cánh hơi dài. Năm cánh hoa như thế chụm lại với nhau trên đài hoa, che cho vài sợi nhị hoa cao cao ở giữa. Màu sắc của hoa phượng là sắc đỏ tươi rói, tươi hơn cả mặt trời ở trên cao. Thường trong một bông hoa, sẽ có một cánh có phần thân hơi phai sang màu trắng, đỏ nhạt, như hình một ngọn lửa vậy. Hoa phượng không to, nhưng nở theo chùm rất dày. Nhìn từ dưới sân trường, cảm giác như mỗi chùm hoa là cả một đám mây đang bốc cháy hừng hực. Tuy mỏng manh, nhưng hoa phượng bền bỉ lắm. Dưới cái nắng gay gắt như thiêu như đốt của mùa hạ, hoa vẫn rực rỡ, cùng các bạn học sinh học tập và vui chơi.
Hãy viết một đoạn Văn mô tả một cây bất kì mà em biết dựa trên các gợi ý sau:
-Đặc điểm môi trường sống của cây
-Đặc điểm rễ,thân,lá
-Đặc điểm Hoa,quả,hạt
Cây bàng
Sân trường em có ba cây bàng mà các bạn trai gọi một cách hóm hỉnh là "cụ bàng". Gốc bàng to, thân cây gù, nổi thành nhiều bướu, mỗi bướu có hình thù khác nhau trông rất cổ quái. Mùa hè, tán bàng xanh biếc, bóng mát tòa rợp sân trường là nơi vui đùa của chúng em trong giờ ra chơi. Mùa thu, lá bàng đỏ ối như những chiếc quạt lụa óng a óng ánh tuyệt đẹp. Cây bàng là vương quốc của đàn chim sâu, còn đối với chúng em, nó là người bạn thương yêu của tuổi thơ.
Rất tiếc mk lại dốt nhất phần miêu tả và kể chuyện mk chỉ biết biêu cảm thui hic hic......
Ko giúp j đc cho bn rùi😣😣😣😣😣
Câu 44:
Đặc điểm đặc trưng của Dương Xỉ là:
A.
Thân không phân nhánh
B.
Thân phân nhánh
C.
Có đủ hoa, quả và hạt
D.
Rễ phát triển
Câu 45:
Đặc điểm đặc trưng của nhóm thực vật hạt trần?
A.
Có đầy đủ rễ, thân, lá
B.
Có đầy đủ rễ, thân, lá, hoa, quả và
C.
Hạt không có vỏ hạt bao bọc
D.
Hạt có vỏ hạt bao bọc
Câu 46:
Đặc điểm đặc trưng của nhóm thực vật hạt kín?
A.
Có đầy đủ rễ, thân, lá
B.
Có đầy đủ rễ, thân, lá, hoa, quả và
C.
Hạt không có vỏ hạt bao bọc
D.
Hạt có vỏ hạt bao bọc
Câu 47:
Nhóm thực vật phân bố rộng rãi nhất là:
A.
Dương xỉ
B.
Rêu
C.
Hạt trần
D.
Hạt kín
Câu 48:
Rêu chỉ sống được ở nơi ẩm ướt vì?
A.
Chưa có rễ, thân, lá
B.
Rễ chưa hút được nước
C.
Thân không phân nhánh
D.
Kích thước cơ thể nhỏ
Câu 49:
Xác định nhóm Dương xỉ trong các trường hợp sau:
A.
Cây Bạch đàn, cây lúa, cây mít
B.
Cây Thông, cây bạch quả, cây Pơmu, cây Hoàng đàn.
C.
Cây lông Cu Li, cây rau bợ, cây thông đá.
D.
Cây Bạch đàn, cây Dương xỉ, cây Thông.
Câu 50:
Xác định nhóm hạt trần trong các trường hợp sau:
A.
Cây Bạch đàn, cây lúa, cây mít
B.
Cây Thông, cây bạch quả, cây Pơmu, cây Hoàng đàn.
C.
Cây lông Cu Li, cây rau bợ, cây thông đá.
D.
Cây Bạch đàn, cây Dương xỉ, cây Thông.
Câu 51:
Để làm mẫu ép thực vật cần thực hiện mấy bước?
A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 52:
Đại diện nhóm thực vật thường gặp nhất là?
A.
Rêu
B.
Dương xỉ
C.
Hạt trần
D.
Hạt kín
nhanh giúp em
Khi nói về đặc điểm của ngành thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) đặc điểm đặc trưng của thực vật nhóm Quyết đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn
(2) đặc điểm đặc trưng của rêu có bào tử, rễ giả, lá nhỏ hẹp
(3) đặc điểm đặc trưng của tảo sống dưới nước là chủ yếu, chưa có thân, lá, rễ
(4) đặc điểm đặc trưng của ngành Hạt trần có hạt và nón, có mạch dẫn
(5) đặc điểm đặc trưng của ngành Hạt kín đã có rễ, lá, có hoa,quả, hạt
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bốn câu đúng:
(2) (3)
(4) (5)
Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng chính của rễ,thân,lá,hoa,quả,hạt và thực vật có hoa
- Rễ : Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây
- Thân :vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây
- Lá : Thu nhận ánh sáng để chế taqọ chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước
- Hoa : Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo quả
- Quả : Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
- Hạt : Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
Cây có hoa có 2 loại cơ quan :
+ Cơ quan sinh dưỡng : thân, lá, rễ
+ Cơ quan sinh sản : hoa, quả, hạt
Chức năng của mỗi cơ quan ở thực vật có hoa
Cơ quan | Các chức năng chính của mỗi cơ quan |
Rễ | Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây |
Lá | Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước |
Mạch gỗ , mạch dây | Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây |
Hoa | Thực hiện thụ phấn, thụ tinh và tạo quả, kết hạt |
Quả | Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt |
Hạt | Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống |
- Rễ:
+ Hút nước và muối khoáng để nuôi dưỡng cây
+ Bám chắt vào đất giúp cây đứng vững.
- Thân:
+ Vận chuyển các chất đi nuôi cây
+ Làm trụ vững chắc giúp cây đứng vững
- Lá:
+ Quang hợp giúp cây tạo ra chất hữu cơ và thải khí O2
+ Thoát hơi nước giúp cây dịu mát, tạo lực hút cho cây.
mik thiếu ý mong bạn thông cảm
Dựa vào đặc điểm bên ngoài,rễ cây,thân cây,lá cây phân chia thành những loại chính nào?Nêu đặc điểm của từng loại rễ cây,thân cây,lá cây đó?Cho ví dụ mỗi loại?
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật D. Có rễ,thân,lá thật.
Câu 12: Rêu khác những thực vật có hoa ở điểm nào?
A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh.
C. Chưa có hoa. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
A. Không có diệp lục tố (chlorophyll) B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có thành tế bào D.Có hình thức sinh sản hữu tín
Câu 14: So với cây dương xỉ, hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?
A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt
C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả
Câu 15: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm độc đỏ B. Nấm mốc C. Nấm mộc nhĩ D. Nấm men
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây là một ưu thế của các cây Hạt kín?
A. Hạt nằm trong quả B. Có mạch dẫn
C. Có rễ thân, lá thật D. Có rễ,thân,lá thật.
Câu 12: Rêu khác những thực vật có hoa ở điểm nào?
A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh.
C. Chưa có hoa. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Đặc điểm nào của nấm khác thực vật
A. Không có diệp lục tố (chlorophyll) B. Sinh sản bằng bào tử
C. Có thành tế bào D.Có hình thức sinh sản hữu tín
Câu 14: So với cây dương xỉ, hạt trần có đặc điểm nào ưu việt?
A. Có rễ thật B. Sinh sản bằng hạt
C. Thân có mạch dẫn D. Có hoa và quả
Câu 15: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?
A. Nấm độc đỏ B. Nấm mốc C. Nấm mộc nhĩ D. Nấm men
kể 5 loại cây: tìm hiểu các loại cây ở nhà, trường học hoặc địa điểm mà em biết
- tên cây, dạng rễ, dạng thân, dạng lá, cách sắp xếp lá trên thân và cành, gân lá, dạng hoa, quả
Điền tiếp vào bảng dưới đây: Các đặc điểm hình thái của cây ưu sáng và ưu bóng.
Bảng 42.2. Các đặc điểm hình thái của cây ưa sáng và ưa bóng
Tên cây | Đặc điểm | Nhóm cây |
---|---|---|
Bạch đàn | Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng | Ưa sáng |
Lá lốt | Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu | Ưa bóng |
... |
ên cây | Đặc điểm | Nhóm cây |
---|---|---|
Bạch đàn | Thân cao, lá nhỏ xếp xiên, màu lá xanh nhạt, cây mọc nơi quang đãng | Ưa sáng |
Lá lốt | Cây nhỏ, lá to xếp ngang, lá xanh sẫm, cây mọc dưới tán cây to nơi có ánh sáng yếu | Ưa bóng |
Xà cừ | Thân cao, nhiều cành lá nhỏ màu xanh nhạt, mọc ở nơi quang đãng | Ưa sáng |
Cây lúa | Thân thấp, lá thẳng đứng, lá nhỏ, màu xanh nhạt, mọc ngoài cánh đồng nơi quang đãng | Ưa sáng |
Vạn niên thanh | Thân quấn, lá to, màu xanh đậm, sống nơi ít ánh sáng | Ưa bóng |
Cây gừng | Thân nhỏ, thẳng đứng, lá dài nhỏ xếp so le, màu lá xanh nhạt, sống nơi ít ánh sáng | Ưa bóng |
Cây nhãn | Thân gỗ, lớn, lá màu xanh đậm, mọc nơi ánh sáng mạnh. | Ưa sáng |
Cây phong lan | Mọc dưới tán cây, nơi có ánh sáng yếu, lá màu xanh nhạt. | Ưa bóng |