(Nhầm:0)
Tính nhanh
-(251,3 + 2,81) + 3,251- (1 - 2,81)
tính giá trị biểu thức a, A= (3,1 - 2,5)-(-2,5+3,1) b, B=(5,3-2,8)-(4+5,3) c,C= -?(25-,3+2,81)+3,251-(1-2,8)
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`a,`
`A =(3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)`
`= 3,1 - 2,5 + 2,5 - 3,1`
`= (3,1 - 3,1) + (-2,5+2,5)`
`= 0`
Vậy, `A = 0`
`b,`
`B = (5,3 - 2,8) - (4+5,3)`
`= 5,3 - 2,8 - 4 - 5,3`
`= (5,3 - 5,3) + (-2,8-4)`
`= -6,8`
Vậy, `B = -6,8`
`c,`
`C = -(25 - 3 + 2,81) + 3,251 - (1 - 2,8)` `?`
`= -25 + 3 - 2,81 + 3,251 - 1 + 2,8`
`= (-25 + 3 - 1) + (-2,81 + 2,8) + 3,251`
`= -23 - 0,01 + 3,251`
`= -19,759`
a) \(A=\left(3,1-2,5\right)-\left(-2,5+3,1\right)\)
\(A=0,6-0,6\)
\(A=0\)
b) \(B=\left(5,3-2,8\right)-\left(4+5,3\right)\)
\(B=2,5-7,3\)
\(B=-6,8\)
c) \(C=-\left(25-3+2,81\right)+3,251-\left(1-2,8\right)\)
\(C=-24,81+3,251+1,8\)
\(C=-19,759\)
Tính hợp lí các biểu thức sau
\(-\left(251,3+218\right)+3,251-\left(1-281\right)\)
−(251,3 + 218 )+ 3,251 − ( 1 − 281)
= -469.3 + 3.251 - (-280)
= -469.3 + 3.251 + 280
= -466.049 + 280
= -186.049
Đặt tính rồi tính
a, 34,482 + 6,195
b, 24,87 - 8,213
c, 2,81 x 5,3
d, 17,55 : 3,9
Bài 5: Cho 2,81 gam hỗn hợp Fe2O3 ; ZnO ; MgO tác dụng 500ml dd H2SO4 0,1 M. Tính khối lượng của muối sunfat tạo ra trong dung dịch.
PTHH: Oxit + H2SO4 \(\rightarrow\) muối + H2O
Bảo toàn nguyên tố H => nH2O = nH2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> moxit+ mH2SO4 = mmuối+ mH2O
=> mmuối= 2,81 + 0,05.98 - 0.05.18 = 6,81g
Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Tính khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch?
Tham khảo :
Oxit + H2SO4 = muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H
=> nH2O = nH2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> m(oxit) + mH2SO4 = m(muối) + mH2O
=> m(muối)= 2,81 + 0,05.98 - 0.05.18 = 6,81g
Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
A. 6,720
B. 3,542
C. 4,326.
D. 4,424
Hỗn hợp X gồm ba amin no, mạch hở. Cho 2,81 gam X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 6,095 gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 7,87 gam. Giá trị của V là:
A. 6,720.
B. 3,542.
C. 4,326.
D. 4,424.
Hòa tan hoàn toàn 2,81(g) hỗn hợp gồm Fe203, MgO, ZnO trong 500(ml) dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được m(g) hỗn hợp muối sunfat. Tính m
\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> \(2,81+0,05.98=m+0,05.18\)
=> m = 6,81 (g)
Tìm hai số a và b,biết rằng a + b = 2,81 và b : a = 0,75 (dư 0,01)
a+b=2,81 và b-0,01=ax3/4\(\Leftrightarrow\)
Tổng mới sẽ là: 2,81-0,01=2,8
Tổng số phần của a và b: 3+4=7
a=2,8:7x3=1,2
b=2,8:7x4+0,01=1,61
Số lớn (b= 1,61; số bé (a)= 1,2
Muối C 6 H 5 N 2 + C l − (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C 6 H 5 N H 2 (anilin) tác dụng với N a N O 2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 2,81 gam C 6 H 5 N 2 + C l − (với hiệu suất 80%), lượng C 6 H 5 N H 2 và N a N O 2 cần dùng vừa đủ là:
A. 0,02 mol và 0,025 mol.
B. 0,025 mol và 0,025 mol.
C. 0,02 mol và 0,02 mol.
D. 0,04 mol và 0,04 mol.
Phương trình phản ứng:
C 6 H 5 N H 2 + N a N O 2 + 2 H C l → 0 − 5 ℃ C 6 H 5 N 2 + C l − + 2 H 2 O + N a C l 1
mol: 0,02 0,02 0,02
Theo (1) và giả thiết ta có:
n C 6 H 5 N H 2 = n N a N O 2 = n C 6 H 5 N 2 + C l − = 0 , 02 m o l . n C 6 H 5 N H 2
Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là
n N a N O 2 = n C 6 H 5 N 2 + C l − = 0 , 02. 100 80 = 0 , 025 m o l .
Đáp án cần chọn là: B