Tham khảo :
Oxit + H2SO4 = muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H
=> nH2O = nH2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> m(oxit) + mH2SO4 = m(muối) + mH2O
=> m(muối)= 2,81 + 0,05.98 - 0.05.18 = 6,81g
Tham khảo :
Oxit + H2SO4 = muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố H
=> nH2O = nH2SO4 = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> m(oxit) + mH2SO4 = m(muối) + mH2O
=> m(muối)= 2,81 + 0,05.98 - 0.05.18 = 6,81g
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm F e 2 O 3 , MgO, ZnO trong 500 ml H 2 S O 4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3, MgO, ZnO trong 400 ml axit H2SO4 0,5M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H 2 SO 4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
Cho 12g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit H2SO4 x%, thì thu được dung dịch chứa 32g 2 muối
a) Xác định thàh phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
b) Tìm nồng độ các muối trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, F e 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H 2 S O 4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,5g
B. 7,6g
C. 6,8g
D. 7,4g
câu 3 Cho 1,82 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,2M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
Câu 4. Hòa tan 8 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 5. Đốt cháy 1 kim loại hóa trị trong oxi dư thu được 5,6 gam oxit. Lượng oxit này có thể tác dụng hoàn toàn với 100ml dd HCl 2M. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 6
Hòa tan 16 g Fe2O3 vào axit HCl ( vừa đủ) thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a- Tính khối lượng của axit HCl phản ứng
b-Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và khối lượng của m.