Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
Cho dung dịch hydrochloric acid 0.8M tác dụng vừa đủ với 3,9g Zinc
a) tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b) tính thể tích dung dịch acid đã dùng
c) tính nồng độ mol dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Zn=65, H=1, Cl=35,5
\(a)n_{Zn}=\dfrac{3,9}{65}=0,06mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,06 0,12 0,06 0,06
\(V_{H_2}=0,06.24,79=1,4874l\\ b)V_{HCl}=\dfrac{0,12}{0,8}=0,15l=150ml\)
\(C_M\)\(_{ZnCl_2}=\dfrac{0,06}{0,15}=0,4M\)
Bài tập 4 bước Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgsO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,2\cdot120=24\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2\cdot98}{294}\cdot100\%\approx6,67\%\end{matrix}\right.\)
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
Câu 1: Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) viết PTHH xảy ra.
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
c) coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của các chất có trong dun dịch X
Câu 2: Cho 1.2 gam magnesium tác dụng với dung dịch HCl 2M (hiệu suất phản ứng 100%) để điều chế khí hydrogen
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d) Tính nồng độ mol dung của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 2
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05mol\\
V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\
c)n_{HCl}=2n_{Mg}=2.0,05=0,1mol\\
V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05l\\
d)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
14: Cho 8,4(g) kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Bài 14 :
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15 0,15
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
bài 1 Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho phản ứng
1.Na2O+H2O+NaOH
2.KCLO3->KCL>ALCL3 +H2
3.1, Hòa tan 2,8g Lron(Fe)bằng dung dịch HCL2M vừa đủ
a,tính thể tích dung dịch HCL
B,tính thể tích khí sinh ra ở đkc
c nồng độ mol/lít của đung dịch sau phản ứng (thể tích dung biết Fe=56,H=1,CL=35,5
mong mọi người giúp mình với
Bài 1 xem lại đề phần 2 nhé=)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05->0,1---->0,05---->0,05
a. \(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
`HaNa♬D`
1
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
KCl ko ra đc AlCl3 nhé
Cho 29,6 g hỗn hợp Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) híc cứu vớt e đi mà :<<<<
: Cho 20 g hỗn hợp Cu và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thì thu được 7,437 Lít khí (đkc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng . c. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dd AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa trắng silver chloride thu được? (Mg =24, Cu = 64, Ag = 108, Cl = 35,5) giúp e với mn :<
Bài 2:Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch H2SO4 a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm của dd axit đem dùng?
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,1----0,1-------0,1-----0,1
n Fe=5,6\56=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
=>m H2SO4=0,1.98=9,8g
=>C%=9,8\100 .100=9,8%