Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: a) 1/x^2y và 3/xy b) x/(x^2+2xy+y^2) và 2x/(x^2+xy)
a: 1/x^2y=1/x^2y
3/xy=3x/x^2y
b: \(\dfrac{x}{x^2+2xy+y^2}=\dfrac{x}{\left(x+y\right)^2}\)
\(\dfrac{2x}{x^2+xy}=\dfrac{2}{x+y}=\dfrac{2x+2y}{\left(x+y\right)^2}\)
quy đồng mẫu các phân thức sau
a,3x/x^3-1, 1-2x/4x^2+x+1 b, x/3x+6, 2/x^2+2x
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau 1/3x+xy, 2y+2x và 1/x^2+2xy+y^2
\(\dfrac{1}{3x+xy}=\dfrac{1}{x\left(y+3\right)}=\dfrac{\left(x+y\right)^2}{x\left(y+3\right)\left(x+y\right)^2}\)
\(2x+2y=2\left(x+y\right)=\dfrac{2\left(x+y\right)\cdot x\left(y+3\right)\left(x+y\right)^2}{x\left(y+3\right)\left(x+y\right)^2}\)
\(\dfrac{1}{x^2+2xy+y^2}=\dfrac{3x+xy}{x\left(y+3\right)\left(x+y\right)^2}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức sau 1/3x+3y, 1/2y+2x và 1/x^2+2xy+y^2
\(\dfrac{1}{3x+3y}=\dfrac{1}{3\left(x+y\right)}=\dfrac{2\cdot\left(x+y\right)}{6\left(x+y\right)^2}\)
\(\dfrac{1}{2x+2y}=\dfrac{1}{2\left(x+y\right)}=\dfrac{3\left(x+y\right)}{6\left(x+y\right)^2}\)
\(\dfrac{1}{x^2+2xy+y^2}=\dfrac{1}{\left(x+y\right)^2}=\dfrac{6}{6\left(x+y\right)^2}\)
Quy đồng mẫu thức sau giúp em vs ạ3/2x; 3x-3/2x-1;2x^2+1/4x^2-2x
quy đồng mẫu thức của các phân thức sau:
4x*2-3x+5/x*3-1 và 2x/x*2+x+1 ; 6/x-1
MTC : ( x - 1 )( x2 + x + 1 )
Ta có : \(\frac{4x^2-3x+5}{x^3-1}=\frac{4x^2-3x+5}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(\frac{2x}{x^2+x+1}=\frac{2x\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{2x^2-2x}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(\frac{6}{x-1}=\frac{6\left(x^2+x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{6x^2+6x+6}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
Hnay mới học thì hnay trả lời nhá :P
\(\frac{4x^2-3x+5}{x^3-1};\frac{2x}{x^2+x+1}\)
Ta có : \(x^3-1=\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
\(x^2+x+1=x^2+x+1\)
MTC : \(\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
\(\frac{4x^2-3x+5}{x^3-1}=\frac{4x^2-3x+5}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(\frac{2x}{x^2+x+1}=\frac{2x\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{2x^2-2x}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(\frac{2x}{x^2+x+1};\frac{6}{x-1}\)
Ta có : \(x^2+x+1=x^2+x+1\)
\(x-1=x-1\)
MTC : \(\left(x^2+x+1\right)\left(x-1\right)=x^3-1\)
\(\frac{2x}{x^2+x+1}=\frac{2x\left(x-1\right)}{\left(x^2+x+1\right)\left(x-1\right)}=\frac{2x^2-2x}{x^3-1}\)
\(\frac{6}{x-1}=\frac{6\left(x^2+x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\frac{6x^2+6x+6}{x^3-1}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau (có thể áp dụng quy tắc đổi dấu với một phân thức để tìm mẫu thức chung thuận tiện hơn)
a) \(\dfrac{4x^2-3x+5}{x^3-1},\dfrac{1-2x}{x^2+x+1},-2\)
b) \(\dfrac{10}{x+2},\dfrac{5}{2x-4},\dfrac{1}{6-3x}\)
a) Tìm MTC: x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nên MTC = (x – 1)(x2 + x + 1)
Nhân tử phụ:
(x3 – 1) : (x3 – 1) = 1
(x – 1)(x2 + x + 1) : (x2 + x + 1) = x – 1
(x – 1)(x2+ x + 1) : 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
Qui đồng:
b) Tìm MTC: x + 2
2x – 4 = 2(x – 2)
6 – 3x = 3(2 – x)
MTC = 6(x – 2)(x + 2)
Nhân tử phụ:
6(x – 2)(x + 2) : (x + 2) = 6(x – 2)
6(x – 2)(x + 2) : 2(x – 2) = 3(x + 2)
6(x – 2)(x + 2) : -3(x – 2) = -2(x + 2)
Qui đồng:
click mh nha