viết chương trình đọc dữ liệu từ file văn bản so.inp gồm 2 dòng. dòng 1 ghi số nguyên dương N (N<= 100).dòng 2 dãy A gồm n số nguyên dương: a1,a2,...,an.ghi ra file so.out các số chẵn trong dãy A
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i;
int main()
{
freopen("so.inp","r",stdin);
freopen("so.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Bài. Hiển thị các phần tử dương trong dãy Cho dãy số nguyên gồm N phần tử a1, a2, …, aN Yêu cầu: Hiển thị các phần tử dương trong dãy. Dữ liệu vào: File văn bản DAYD.INP gồm + Dòng đầu ghi số N ; + Dòng thứ hai một dãy số nguyên a1, a2, …, aN (mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách). Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYD.OUT + Một dãy các phần tử dương(Các phần tử cách nhau ít nhất một dấu cách).
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],n,i;
int main()
{
freopen("dayd.inp","r",stdin);
freopen("dayd.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]>0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
Bài. Tính trung bình cộng các phần tử trong dãy Cho dãy số nguyên gồm N phần tử a1, a2, …, aN
Yêu cầu: Tính trung cộng các phần tử trong dãy. Dữ liệu vào: File văn bản AVG.INP gồm + Dòng đầu ghi số N ; + Dòng thứ hai một dãy số nguyên a1, a2, …, aN (mỗi số cách nhau ít nhất một dấu cách). Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản AVG.OUT + Một số duy nhất là trung bình cộng các phần tử trong dãy(làm tròn một chữ số thập phân).
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[10000],i,n,t;
int main()
{
freopen("avg.inp","r",stdin);
freopen("avg.out","w",stdout);
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
t=0;
for (i=1; i<=n; i++) t+=a[i];
cout<<fixed<<setprecision(1)<<(t*1.0)/(n*1.0);
return 0;
}
Câu 1: Tìm số lớn nhất File chương trình: TimMax.pas
Yêu cầu: Tìm số lớn nhất trong dãy số nguyên cho trước.
Dữ liệu vào: Đọc từ file TimMax.inp, gồm:
- Dòng thứ nhất: Số nguyên dương N (1<N<103) là số lượng các số nguyên trong dãy số.
- Dòng thứ hai: là các số nguyên trong dãy số, các số nguyên được viết cách nhau 1 khoảng trắng và không vượt quá 109.
Dữ liệu ra: Ghi vào file TimMax.out, gồm 1 giá trị duy nhất là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
TIMMAX.INP |
TIMMAX.OUT |
4 5 6 1 2 |
6 |
Ai giúp giải câu này với
viết chương trình đọc vào số nguyên dương n từ file văn bản sdx.inp, tìm các số đối xứng hơn bằng n, ghi kết quả ra file văn bản văn bản sdx.out trong pascal
program TimSoDoiXung;
var
f_in, f_out: text;
n, num, tmp, rem: integer;
begin
// mở file đầu vào
assign(f_in, 'sdx.inp');
reset(f_in);
// mở file đầu ra
assign(f_out, 'sdx.out');
rewrite(f_out);
// đọc n từ file đầu vào
readln(f_in, n);
// tìm các số đối xứng
for num := 1 to n do
begin
tmp := num;
rem := 0;
while tmp <> 0 do
begin
rem := rem * 10 + tmp mod 10;
tmp := tmp div 10;
end;
if num = rem then
writeln(f_out, num);
end;
// đóng file đầu vào và đầu ra
close(f_in);
close(f_out);
end.
Cho tệp văn bản DAYSO.INP có cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên dương N (0<N<=100)
+ Dòng 2: Ghi dãy gồm n số nguyên Ai (-30000<=Ai<=30000).
Yêu cầu: Viết chương trình đọc dữ liệu từ tệp trên và thực hiện các công việc sau:
a) Tính tổng các số ở dòng 2, ghi kết quả vào tệp TONG.OUT theo cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên S là tổng tìm được
b) Tính tổng các số dương ở dòng 2, ghi kết quả vào tệp TD.OUT theo cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên S là tổng các số dương tìm được
c) Đếm số lượng các số chẵn ở dòng 2, ghi kết quả vào tệp SOCHAN.OUT theo cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên k là số lượng số chẵn
+ Dòng 2: Ghi các số chẵn tìm được, các số ghi cách nhau 1 dấu cách trống.
d) Đếm số lượng các số âm chẵn ở dòng 2, ghi kết quả vào tệp SOAMCHAN.OUT theo cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên k là số lượng số âm chẵn
+ Dòng 2: Ghi các số âm chẵn tìm được, các số ghi cách nhau 1 dấu cách trống.
e) Sắp xếp các số ở dòng 2 để được dãy không giảm, ghi kết quả vào tệp SAPXEP.OUT theo cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi dãy số đã được sắp xếp, các số ghi cách nhau 1 dấu cách trống.
f) Đếm số lượng các số nguyên tố ở dòng 2, ghi kết quả vào tệp NTO.OUT theo cấu trúc:
+ Dòng 1: Ghi số nguyên k là số lượng số nguyên tố
+ Dòng 2: Ghi các số nguyên tố tìm được, các số ghi cách nhau 1 dấu cách trống.
HƠI DÀI NHMA MONG MẤY BẠN GIÚP CHỨ MÌNH CHỊU R
Bài AB
Tìm hai số A và B, biết tổng A+B và hiệu A-B. Yêu cầu: Cho tổng và hiệu của hai số, hãy tìm hai số đó.
Dữ liệu vào: File văn bản AB.INP
- Dòng 1: Chứa tổng A+B;
- Dòng 2: Chứa hiệu A-B.
Dữ liệu ra: file văn bản AB.OUT
- Dòng 1: ghi A - Dòng 2: ghi B.
Lưu ý: Trường hợp A, B là số thực thì lấy một chữ số.
Ràng buộc: A+B và A-B là số nguyên <264 .
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b;
int main()
{
freopen("ab.inp","r",stdin);
freopen("ab.out","w",stdout);
cin>>a>>b;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<a+b<<endl;
cout<<fixed<<setprecision(1)<<a-b;
return 0;
}
Bài 4: Tìm số dư của phép chia cho 9. CHIA9.PAS Cho một số nguyên dương N có M chữ số. Yêu cầu: Tìm số dư của phép chia số N cho 9. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản CHIA9.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương M là số lượng chữ số của số N (1 ≤ M ≤ 100). - Dòng 2: Ghi M chữ số của số N, các chữ số được ghi liền nhau. Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản CHIA9.OUT, theo cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số nguyên dương Q, là số dư tìm được. Ví dụ: CHIA9.INP CHIA9.OUT 5 74283 6
Bài 5: Tìm số sát sau - SOSATSAU.PAS Cho số tự nhiên A có N chữ số. Hãy hoán vị các chữ số trong A để thu được số B thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau: - B lớn hơn A. - B nhỏ nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file SOSATSAU.INP có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi số N là số lượng chữ số của A (0a[i-1]. Do đoạn cuối giảm dần, điều này thực hiện bằng cách tìm từ cuối dãy lên đầu gặp chỉ số k đầu tiên thỏa mãn a[k]>a[i-1] (có thể dùng tìm kiếm nhị phân) - Đảo giá trị a[k] và a[i-1] - Lật ngược thứ tự đoạn cuối giảm dần (từ a[i] đến a[k]) trở thành tăng dần + Nếu không tìm thấy tức là toàn dãy đã sắp xếp giảm dần, đây là hoán vị cuối cùng.
Bài 2. MẬT KHẨU. Cu Tí thường xuyên tham gia thi lập trình trên mạng. Vì đạt được thành tích cao nên Tí được gửi tặng một phần mềm diệt virus. Nhà sản xuất phần mềm cung cấp cho Tí một mã số là một dãy gồm các bộ ba chữ số ngăn cách nhau bởi dấu chấm và có chiều dài không quá 255 (kể cả chữ số và dấu chấm). Để cài đặt được phần mềm, Tí phải nhập vào mật khẩu của phần mềm. Mật khẩu là một số nguyên dương M được tạo ra bằng cách tính tổng giá trị các bộ ba chữ số trong dãy mã số, các bộ ba này được đọc từ phải sang trái. - Yêu cầu: Cho biết mã số của phần mềm, hãy tìm mật khẩu của phần mềm đó. - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BL2.INPgồm một dòng chứa xâu ký tự S (độ dài xâu không quá 255 ký tự) là mã số của phần mềm. - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BL2.OUTgồm một số nguyên là mật khẩu tìm được. MK.INP MK.OUT 123.234 257
Bài 6: Biến đổi số BIENDOI.PAS Cho một số nguyên dương M có K chữ số (0 < M; 1 ≤ K ≤ 200). Người ta thực hiện biến đổi số M bằng cách xóa đi trong M các chữ số 0 và sau đó sắp xếp các chữ số còn lại theo thứ tự không giảm của giá trị từng chữ số. Gọi số nguyên dương N là số thu được sau khi thực hiện biến đổi số M. Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương N. Dữ liệu vào: Nhập vào từ tệp biendoi.inp số M Dữ liệu ra: Ghi ra tệp biendoi.out số N Ví dụ: M=3880247 N=234788
Một file văn bản có tên D:\DSt.txt có chứa đúng 2 dòng ,mỗi dòng chỉ chứa 1 số nguyên. Viết chương trình đọc từ tệp trên và in ra màn hình tổng và giá trị tuyệt đối hiệu hai số. Giúp e với ạ 🙆♀️
uses crt;
const fi='dst.txt'
var f1:text;
a,b:integer;
begin
clrscr;
assign(f1,fi); reset(f1);
readln(f1,a);
readln(f1,b);
writeln('Tong cua hai so la: ',a+b);
writeln('Gia tri tuyet doi hieu hai so la: ',abs(a-b));
readln;
end.