Tính kl của hỗn hợp khí gồm:4,958 lít N2 ;9,916 lít Cl2 ở (đkc)
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 7,437 lít khí O2 khí sinh ra có 4,958 lít khí CO2. Thành phần phần trăm theo thể tích của khí H2 trong hỗn hợp bạn đầu là
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2 0,1 0,2
-> nO2 = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4 0,2
\(\rightarrow n_{hhkhí}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,2}{0,5}=40\%\\\%V_{H_2}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Tính kl của:a) 0,2 mol CuO
b)4,958 lít Co2 (đkc)
C) 3,011 ptử N2
a. \(m_{CuO}=0.2\cdot80=40\left(g\right)\)
b. \(n_{CO_2}=\dfrac{4.958}{24.79}=0.2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0.2\cdot44=8.8\left(g\right)\)
c. \(n_{N_2}=\dfrac{3.011}{6\cdot10^{23}}=5.018\cdot10^{-24}\left(mol\right)\Rightarrow m_{N_2}=5.018\cdot10^{-24}\cdot28=1.405\cdot10^{-22}\left(g\right)\)
Đề câu c có thể nhầm lẫn, bạn kiểm tra lại nha
hỗn hợp khí A gồm 5,6 lít khí NH3, 11,2 lít khí N2, 28 lít không khí . biết khí N2 chiếm 4/5 thể tích không khí và M không khí = 29g
a/ tính % về thể tích khí N2 trong A
b/ tính % về số mol của khí N2 trong A
c/ tính % khối lượng của khí N2 trong A
a) \(V_{N_2\left(kk\right)}=28.\dfrac{4}{5}=22,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{N_2\left(A\right)}=22,4+11,2=33,6\left(l\right)\)
=> \(\%V_{N2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{5,6+11,2+28}.100=75\%\)
b) Ta có % về thể tích cũng là % về số mol
=> %nN2(A) = 75%
c)\(n_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{N_2\left(A\right)}=\dfrac{1,5.28}{\dfrac{5,6}{22,4}.17+\dfrac{11,2}{22,4}.28+\dfrac{28}{22,4}.29}.100=77,06\%\)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí N2 và 33,6 lít khí O2 ở đktc.
a, Tính khối lượng của hỗn hợp khí.
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
c, Hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí.
- Bài này phải yêu cầu tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận và không được giải cách khác.
`#3107.101107`
Tóm tắt:
Cho hỗn hợp khí gồm N2 và O2, biết:
V\(\text{N}_2\) \(=11,2\) l (ở đktc)
V\(\text{O}_2\) `= 33,6` l (ở đktc)
`=>` a, `m` của hh khí?
b, `%` theo m của mỗi khí trong hh?
c, hh khí `>` hay `<` không khí?
_____
Giải:
a,
Số mol của N2 trong hh khí là:
\(n_{N_2}=\dfrac{V_{N_2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Số mol của O2 trong hh khí là:
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(\text{mol}\right)\)
Khối lượng của hh khí N2 và O2 là:
\(m_{hh}=m_{N_2}+m_{O_2}=\left(0,5\cdot28\right)+\left(1,5\cdot32\right)=62\left(g\right)\)
b,
`%` khối lượng của N2 trong hh khí là:
\(\%N_2=\dfrac{0,5\cdot28}{62}\cdot100\approx22,58\%\)
`%` khối lượng của O2 trong hh khí là:
`%O_2 = 100% - 22,58% = 77,42%`
c,
Khối lượng mol của hỗn hợp khí là:
`M_(hh) = ( m_(hh))/( n_(hh)) = 62/(0,5 + 1,5) = 31`\(\left(\text{g/mol}\right)\)
\(d_{hh\text{/}kk}=\dfrac{M_{hh}}{29}=\dfrac{31}{29}\approx1,07\)
`=>` Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí
Vậy:
a, `62` g
b, `%N_2 = 22,58%`; `%O_2 = 77,42%`
c, Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí.
Tính số mol ứng với: 32g CuO; 4,958 lít khí O2(đktc); 1,5.1023 phân tử H2O, 50g CaCo3 a) Tìm thể tích khí (ở đkc) ứng với: 0,5 mol khí CO2; 3.1023 phân tử N2 b) Tìm khối lượng của 4,958 lít khí O2 (ở đkc), của 0,5 mol Al2(SO4)3 c) Tính số nguyên tử, phân tử của: 0,5 mol Cu; 2g MgO; 12,395 lít khí SO2 (đkc) d) Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3, CaCO3
Cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3
a/ tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
b/ Tính thể tích (đktc) của 3,54 g khí A
c/ Phải trộn thêm vào 20 lít hỗn hợp A ở trên bao nhiêu lít khí hidro để được hỗn hợp mới có tỉ khối so với H2 bằng 6,5.Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt đọ và áp suất.
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
1)
Coi \(n_X = 1(mol)\)
Gọi : \(n_{CO_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Ta có :
\(n_X = a + b = 1(mol)\\ m_X = 44a + 28b = 1.1,225.32(gam)\\ \Rightarrow a = 0,7 ; b = 0,3\)
Vậy :
\(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,7}{1}.100\% = 70\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 70\% = 30\%\)
2)
\(n_X = \dfrac{1}{22,4}(mol)\\ \Rightarrow m_X = n.M = \dfrac{1}{22,4}.1,225.32 = 1,75(gam)\)
Hoà tan 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch Y; 4,958 lít khí (đkc) và m gam chất rắn không tan. Tính m
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
0,2---------------------------0,2 mol
`n_(H_2)=(4,958)/(24,79)=0,2 mol`
`-> m_( Chất rắn)=m_Cu=30,4-0,2.56=19,2g`
`#YBTran<3`