Cho tam giác abc có đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AH kẻ tiếp tuyến CD với đường tròn a) chứng minh BC là tiếp tuyến của ( A,AH) b) chứng minh AC lớn hơn hoặc bằng DH c) vẽ đường kính HK của (A,AH). Chứng minh DK//AC
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 9 cm, AC = 12 cm.
a) Tính BC, AH
b) Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Từ C vẽ tiếp tuyến CD với đường tròn tâm A (D là tiếp điểm). Đường thẳng DH cắt AC tại I. Chứng minh \(IA\cdot IC=\dfrac{DH^2}{4}\)
c) Đường thẳng DA cắt đường tròn tâm A tại điểm thứ hai là E. Chứng minh BE là tiếp tuyến đường tròn tâm A.
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{DCA}=\widehat{HCA}\\\widehat{DCA}+\widehat{DAC}=90^0\\\widehat{HCA}+\widehat{HBA}=90^0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\widehat{HBA}=\widehat{DAC}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{DAC}+\widehat{BAE}=90^0\\\widehat{HBA}+\widehat{HAB}=90^0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\widehat{BAE}=\widehat{HAB}\)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}AH=AE=R\\\widehat{BAE}=\widehat{HAB}\\\text{AB chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta AHB=\Delta AEB\)
\(\Rightarrow\widehat{E}=\widehat{H}=90^0\Rightarrow BE\) là tiếp tuyến
Cho tam giác ABC vuông tại A ( AB nhỏ hơn AC ) đường cao AH vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Từ điểm C kẻ tiếp tuyến CM với đường tròn (A;AH) (M là tiếp điểm và M ko thuộc BC)
a) chứng minh A,M,C,H cùng thuộc một đường tròn
b) Gọi I lg giao điểm của AC và MH kẻ đường kính của (A) . Chứng minh BD là tiếp tuyến (A) và BH × HC = AI
c) Vẽ đường tròn tâm O đường kính BC cắt ( A) tại P và Q. Chứng minh PQ// OM
Cho tam giác ABC đường cao AH vẽ đường tròn tâm a bán kính ah kẻ các tiếp tuyến BD CE với đường tròn be là các tiếp điểm khác chứng minh rằng a ba điểm da e thẳng hàng b d tiếp xúc với đường tròn có đường kính BC c gọi ba cắt d h tại I AC cắt he tại k chứng minh các điểm a yh k thuộc một đường tròn
Mik càn gấp
Cho △ABC có ba cạnh AB=3, AC=4, BC=5.
1)Chứng minh △ABC vuông. Tính SinB.
2)Từ A hạ đường cao AH, vẽ đường tròn tâm A bán kính AH (A;AH). Kẻ các tiếp tuyến BD, CE với đương tròn. Chứng minh rằng:
a.ADE thẳng hàng.
b.DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
1) Ta có: \(BC^2=5^2=25\)
\(AB^2+AC^2=3^2+4^2=25\)
Do đó: \(BC^2=AB^2+AC^2\)(=25)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại A(Định lí Pytago đảo)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(\sin\widehat{B}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{4}{5}\)
2)
a) Xét (A) có
H∈(A)
BH⊥AH tại H(gt)
Do đó: BH là tiếp tuyến của (A)(Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn)
Xét (A) có
H∈(A)
CH⊥AH tại H(gt)
Do đó: CH là tiếp tuyến của (A)(Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến đường tròn)
Xét (A) có
CH là tiếp tuyến có H là tiếp điểm(cmt)
CE là tiếp tuyến có E là tiếp điểm(gt)
Do đó: AC là tia phân giác của \(\widehat{EAH}\)(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒\(\widehat{EAH}=2\cdot\widehat{HAC}\)
Xét (A) có
BH là tiếp tuyến có H là tiếp điểm(gt)
BD là tiếp tuyến có D là tiếp điểm(gt)
Do đó: AB là tia phân giác của \(\widehat{HAD}\)(Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒\(\widehat{HAD}=2\cdot\widehat{BAH}\)
Ta có: \(\widehat{EAH}+\widehat{HAD}=\widehat{EAD}\)(Tia AH nằm giữa hai tia AE,AD)
\(\Leftrightarrow2\cdot\widehat{BAH}+2\cdot\widehat{CAH}=\widehat{EAD}\)
\(\Leftrightarrow\widehat{EAD}=2\cdot\left(\widehat{BAH}+\widehat{CAH}\right)\)
\(\Leftrightarrow\widehat{EAD}=2\cdot90^0=180^0\)
hay E,A,D thẳng hàng(đpcm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=18cm, BC=30cm. Kẻ đường cao AH, vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Từ B và C vẽ các tiếp tuyến BE và CF với đường tròn tâm A ( E, F là các tiếp điểm).
a) Chứng minh ba điểm E, A ,F thẳng hàng
b) Chứng minh EF là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Cho tam giác ABC vuông ở A đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Kẻ các tiếp tuyến BM và CN với đường tròn (A) ,\(M,N\ne H\)
a) Chứng minh A, M, N thẳng hàng và \(BM.CN=AH^2\)
b) Chứng minh MN là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A,AH)
a) Chứng minh: BC là tiếp tuyến đường tròn tâm A.
b) Từ H kẻ dây HI vuông góc với AB. Chứng minh: Bi là tiếp tuyến đường tròn (A)
c) Kẻ đường kính IK của đường tròn (A). Chứng minh Bi + CK=BC
a: Xét (A;AH) có
AH là bán kính
BC\(\perp\)AH tại H
Do đó: BC là tiếp tuyến của (A;AH)
b: ΔAHI cân tại A
mà AB là đường cao
nên AB là phân giác của góc HAI
Xét ΔAHB và ΔAIB có
AH=AI
\(\widehat{HAB}=\widehat{IAB}\)
AB chung
Do đó: ΔAHB=ΔAIB
=>\(\widehat{AHB}=\widehat{AIB}=90^0\)
=>BI là tiếp tuyến của (A;AH)
c:
\(\widehat{HAB}+\widehat{HAC}=\widehat{BAC}=90^0\)
=>\(\widehat{HAC}=90^0-\widehat{HAB}\)
\(\widehat{KAH}+\widehat{HAI}=180^0\)(hai góc kề bù)
=>\(\widehat{KAH}+2\cdot\widehat{BAH}=180^0\)
=>\(\widehat{KAH}=180^0-2\cdot\widehat{BAH}=2\left(90^0-\widehat{BAH}\right)=2\cdot\widehat{CAH}\)
=>AC là phân giác của góc KAH
Xét ΔAHC và ΔAKC có
AH=AK
\(\widehat{HAC}=\widehat{KAC}\)
AC chung
Do đó: ΔAHC=ΔAKC
=>CH=CK
CH+HB=CB
mà CH=CK và BH=BI
nên CK+BI=BC