Cho p và p + 4 là các số nguyên tố ( p > 3). Chứng tỏ rằng p + 8 là hợp số.
Cho p và p+4 là các số nguyên tố (p>3). chứng tỏ rằng p+8 là hợp số.
Chứng tỏ rằng các số có dạng abcabc( có gạch ngang trên đầu ) chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố.
Mọi người cứ làm từng câu một, vậy tui làm cả 2 câu nhé!
Câu 1:
p là số nguyên tố lớn hơn 3 => p=3k+1 hoặc p=3k+2
Nếu p=3k+2
=>p+4=3k+2+4=3k+6 (loại vì p+4 cũng là số nguyên tố)
=>p=3k+1
=>p+8=3k+1+8=3k+9 là hợp số (đpcm)
Câu 2:
Ta có: abcabc=abc.1001=abc.7.11.13
Vì 7;11;13 là 3 số nguyên tố nên abcabc chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố (đpcm)
Giả sử p là 1 số nguyên tố >3, do p không chia hết cho 3 nên p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 nhưng do p +4 là số nguyên tố nên p không thể có dạng 3k + 2 vậy p có dạng 3k +1. Vậy p + 8 = 3k + 9 chia hết cho 3 nên nó là hợp số.
Phần 1 bạn Kun làm rồi. Mình làm tiếp phần 2.
\(\overline{abcabc}=\overline{abc}\cdot1001=7\cdot11\cdot13\cdot\overline{abc}\)
Vậy \(\overline{abcabc}\)chia hết ít nhất cho 3 số nguyên tố là 7;11;13.
Cho p và p+4 là các số nguyên tố (p>3). chứng tỏ rằng p+8 là hợp số.
Chứng tỏ rằng các số có dạng abcabc( có gạch ngang trên đầu ) chia hết cho ít nhất 3 số nguyên tố.
Cho p và p +4 là các số nguyên tố (p>3). Chứng tỏ rằng p +8 là hợp số.
Ta có: p và p+4 là số nguyên tố lớn hơn 3
=> p chia 3 dư 1 hoặc 2
TH1: p=3m+1 (m thuộc N)
=>p+4=3m+5
=>p+8=3m+9=3(m+3) chia hết cho 3
TH2: p =3n+2 (n thuộc N)
=>p+4=3n+6=3(n+2) (loại do p+4 là hợp số)
Vậy p và p+4 là SNT thì p+8 là hợp số
Cho p và p+4 là các số nguyên tố (p>3). Chứng tỏ rằng p+8 là hợp số
p>3 suy ra p=3k+1 hoặc 3k+2
mà p+4 thuộc P nên p+4 ko chia hết cho 3
suy ra p=3k+1[p=3k+2] thì p+4 chia hết cho 3
suy ra p+8 = 3k+1+8=3k+9 chia hết cho 3
mà p+8>3>1
Vậy p+8 là hợp số
Cho p và p+4 là các số nguyên tố (p>3). Chứng tỏ rằng p+8 là hợp số
< = > p chia 3 dư 1 thõa mãn p + 4 là sô nguyên tố
=> p + 8 chia hết cho 3
=> p + 8 la hợp số
Cho p và p + 4 là các số nguyên tố (p>3) . Chứng tỏ rằng p + 8 là hợp số
Giả sử p là 1 số nguyên tố >3, do p không chia hết cho 3 nên p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 nhưng do p +4 là số nguyên tố nên p không thể có dạng 3k + 2 vậy p có dạng 3k +1. Vậy p + 8 = 3k + 9 chia hết cho 3 nên nó là hợp số.
Câu 2: chắc có vấn đề ... đã nguyên tố còn chia hết cho 6
Câu 3: 3 là số nguyên tố thỏa mãn yêu cầu bài toán, ta cần c/m với các số nguyên tố p> 3 không có số nào thỏa mãn yêu cầu:
số p có dạng 3k+1 hoặc 3k+2 (nếu có dạng 3k sẽ chia hết cho 3)
Nếu p có dạng 3k + 1 thì p+2 chia hết cho 3 nên không thỏa mãn
Nếu p có dạng 3k+2 thì p+10 chia hết cho 3 nên không thỏa mãn
Vậy chỉ có 3 là thỏa mãn yêu cầu
tích nha
Cho p và p+4 là các số nguyên tố ( p > 3 )
Chứng tỏ rằng p + 8 là hợp số
Vì p và p + 4 là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p và p + 4 không chia hết cho 3
=> p không chia hết cho 3
=> p = 3k +1 ; p = 3k + 2
Mà p+4 là số nguyên tố
=> p không thể = 3k + 2
=> p = 3k + 1
=> p+8=3k+1+8 = 3k + 9 chia hết cho 3
=> Hợp số
p là số nguyên tố lớn hơn 3 => p=3k+1 hoặc p=3k+2
Nếu p=3k+2 => p+4=3k+2+4=3k+6 là hợp số (loại)
=>p=3k+1
=>p+8=3k+1+8=3k+9 là hợp số
Ta được đpcm
Cho p và p+4 là các số nguyên tố ( p>3). Chứng tỏ rằng p + 8 là hợp số.
Giả sử p là 1 số nguyên tố >3, do p không chia hết cho 3 nên p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 nhưng do p +4 là số nguyên tố nên p không thể có dạng 3k + 2 vậy p có dạng 3k +1. Vậy p + 8 = 3k + 9 chia hết cho 3 nên nó là hợp số.
tích nha
Cho P,P+4 là các số nguyên tố (P>3).Chứng tỏ rằng P+8 là hợp số
Do p là SNT>3 nên:
\(\Rightarrow\)p có dạng: 3k+1 hoặc 3k+2
+) Với p=3k+1 thì ta có:
p+4=(3k+1)+4=3k+5(thỏa mãn)
p+8=(3k+1)+8=3k+9(là hợp số; t/mãn)
+) Với p=3k+2 thì ta có:
p+4=(3k+2)+4=3k+6 (hợp số, ko t/m)
(Vậy nếu p= 3k+1 thì t/m yêu cầu đề bài)
Học tốt nha^^