Chú ý các từ địa phương: ni, tê.
Trong câu ca dao sau, những từ nào là từ địa phương?
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông
A. Đứng, ngó.
B. Mênh mông, bát ngát.
C. Ni, tê
D. Bên, đồng.
Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì ?
A. Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
B. Tùy hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp mà sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cho phù hợp.
C. Không phải từ nào đối tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội.
D. Cả A, B, C là đúng.
Phân tích giá trị của từ láy trong 2VD sau :
1) Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nha
2) Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai
1, Lom khom, lác đác ở đây chỉ sự còn vài người ở đâu đó. Lom khom còn có nghĩa là hành động hơi cúi người xuống, nhấp nhơ để làm 1 việc gì đó,
2, Mênh mông bát ngát ở đây là chỉ sự bao la rộng lớn của cánh đồng, đứng ở đâu nhìn ở đâu cũng thấy cáng đồng bao la rộng lớn.
3, Phất phơ ở đây có nghĩa là đung đưa nhờ sức gió. Từ láy này có giá trị rất lớn trong việc miêu tả vẻ đẹp của cô thôn nữ bằng cách ví cô như chẽn lúa đòng đòng.
Sưu tầm một số tục ngữ, ca dao, bài thơ có sử dụng một số từ ngữ địa phương ( vd: hột, ni, tê,...) < sưu tầm càng nhìu càng tốt>
(< thơ thì mn trích tên bài thơ vs tác giả hộ luôn ạ>)
THanks for your help!!!~
. Chồng chèo thì vợ cũng chèo
Hai đứa cùng nghèo lại đụng với nhau.
2. Ngó lên hòn Kẽm đá dừng ,
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bạn ơi !
3. Thương em anh cũng muốn vô,
Sợ truông nhà Hồ, sợ phá Tam Giang.
4. Thân em như cá trong lờ
Hết phương vùng vẫy không biết nhờ nơi đâu.
5. Bên dưới có sông, bên trên có chợ
Hai đứa mình kết vợ chồng nghen.
6. Trời mưa cóc nhái chết sầu
Ễnh ương đi cưới nhái bầu không ưng
Chàng hiu đứng dựa sau lưng
Khều khều móc móc cứ ưng cho rồi.
7. Anh về em nắm vạt áo em la làng
Phải bỏ chữ thương chữ nhớ giữa đàng cho em.
8. Anh tưởng giếng sâu anh nối sợi dây cụt
Ai dè giếng cạn nó hụt sợi dây
Qua tới đây không cưới được cô hai mày
Qua chèo ghe ra biển đợi nước đầy qua chèo trở vô.
9. Đời mô cơ cực như ri
Đồng Khánh ở giữa, Hàm nghi hai đầu.
10. Ai mô mộ cảnh ưa thiền
Lòng trần dũ sạch nhơn nhơn ra về.
Bn có thể viết từ ngữ toàn dân tương ứng cho mk k???!!!~
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì?
A. Tình huống giao tiếp
B. Tiếng địa phương của người giao tiếp
C. Địa vị, tuổi tác của người giao tiếp
D. Nghề nghiệp của người giao tiếp
Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần chú ý điều gì?
A. Tình huống giao tiếp
B. Tiếng địa phương của người giao tiếp
C. Địa vị, tuổi tác của người giao tiếp
D. Nghề nghiệp của người giao tiếp
Đề : Số điện thoại của một địa phương gồm 6 chữ số bất kì theo thứ tự tăng dần ( các chữ số từ 0,1,2,3,..,9 ) Có bao nhiêu số điện thoại có thể có của địa phương này ?
Chú ý : Cấm spam , chỉ dành cho ai ham học và những người biết MTCT nhé .
Trả lời :
Từ địa phương : cây viết ; ghe ; tô ;rửa ; tê ; nỏ ; hổng ;heo; hộp quẹt
Từ toàn dân : cây bút;thuyền;bát;thế;đâu;không;lợn;bao diêm
Tác dụng từ tượng thanh: Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông
Chú ý các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm, tương quan lực lượng giữa ta và địch.
- Các từ ngữ chỉ thời gian là: Đợt 1 (1/3 đến 17/3)/ Đợt 2 (30/3 – 30/4)/ Đợt 3 (1-7/5)
- Các từ chỉ địa điểm: Him Lam, Độc Lập, Đông Bắc, Điện Biên Phủ,...
- Những từ chỉ tương quan lực lượng giữa ta và địch: Quân ta tổng công kích, địch mất tinh thần, quân ta chủ động, địch bị động,...