Việc tạo ra những tình huống thách đố khác nhau đã giúp cho câu chuyện như thế nào?
A. Có màu sắc hoang đường, kì ảo
B. Có sắc thái hài hước, hồn nhiên
C. Trở nên hấp dẫn, không nhàm chán
D. Trở nên căng thẳng, dữ dội hơn
d. tác dụng những cách trả lời ấy đối với câu chuyện là gì? chọn o phù hợp.
tác dụng của cách trả lời | đúng | sai |
---|---|---|
làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn | ||
làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường kì bí | ||
làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước , tạo tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên trông đơi sống | ||
làm cho các tình tiết không bị lặp lại, nhàm chán |
d. tác dụng những cách trả lời ấy đối với câu chuyện là gì? chọn o phù hợp.
tác dụng của cách trả lời | đúng | sai |
---|---|---|
làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn | ||
làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường kì bí | ||
làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước , tạo tiếng cười vui vẻ,hồn nhiên trông đơi sống | ||
làm cho các tình tiết không bị lặp lại, nhàm chán |
(câu chuyện em bé thông minh)
Ba ý đầu là đúng, ý cuối cùng là sai
Việc tạo ra những tình huống thách đố khác nhau đã giúp cho câu chuyện như thế nào
Tham khảo:
có sắc thái hài hước,hồn nhiên
Tìm hiểu văn bản
a)Những chi tiết nào trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé?
b)Để thể hiện trí thông minh của em bé, tác giả dân gian đã dùng hình thức nghệ thuật nào trong các hình thức dưới đây ?
A. Tạo hình huống mâu thuẫn B. Thách đố và giải đố
C. Tạo tình huống hài hước D. Cả ba cách trên
c) Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em bé vào ô tương ứng (theo mẫu)
Tình huống | Cách trả lời |
(1) Câu đó của viên quan | M: Hỏi vặn lại bằng 1 câu đó tương tự |
(2) Câu đố của vua (lần 1) | |
(3) Câu đó của vua (lần 2) | |
(4) Câu đố của sứ thần nước láng giềng |
d) Tác dụng của những cách trả lời ấy đối với câu chuyện là gì ? Chọn ô phù hợp.
Tác dụng của cách trả lời | Đúng | Sai |
(1) Làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn. | ||
(2) Làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường, kì bí. | ||
(3)Làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước, tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống. | ||
(4) làm cho các tình tiết trong truyện không bị lặp lại. |
e) Qua câu truyện này, tác giả muốn đề cao điều gì nhất ?
A. Sự sáng suốt, thận trọng của nhà vua.
B. Sự khôn khéo, lém lỉnh của em bé.
C) Sự sắc sảo của nhân dân trong các câu đố.
D) Sự thông minh và trí khôn dân gian.
g) Từ câu chuyện em bé thông minh, em rút ra những bài học gì ?
Viết theo những gợi ý sau:
Về ý nghĩa:
- Cần đề cao sự thông minh, trí khôn trong cuộc sống.
- ...
Về cách đọc truyện cổ tích (kiểu nhân vật thông minh) :
- Đọc kĩ những tình huống thách đố, hình thức giả câu đố, vượt thử thác oái oăm của nhân vật để hiểu được ý nghĩa và thấy được cái hay của biện pháp nghệ thuật này.
- ...
Giúp em với mn em đang cần gấp
Tìm hiểu văn bản
a)Những chi tiết nào trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé?
b)Để thể hiện trí thông minh của em bé, tác giả dân gian đã dùng hình thức nghệ thuật nào trong các hình thức dưới đây ?
A. Tạo hình huống mâu thuẫn B. Thách đố và giải đố
C. Tạo tình huống hài hước D. Cả ba cách trên
c) Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em bé vào ô tương ứng (theo mẫu)
Tình huống | Cách trả lời |
(1) Câu đó của viên quan | M: Hỏi vặn lại bằng 1 câu đó tương tự |
(2) Câu đố của vua (lần 1) | |
(3) Câu đó của vua (lần 2) | |
(4) Câu đố của sứ thần nước láng giềng |
d) Tác dụng của những cách trả lời ấy đối với câu chuyện là gì ? Chọn ô phù hợp.
Tác dụng của cách trả lời | Đúng | Sai |
(1) Làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn. | ||
(2) Làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường, kì bí. | ||
(3)Làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước, tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống. | ||
(4) làm cho các tình tiết trong truyện không bị lặp lại. |
e) Qua câu truyện này, tác giả muốn đề cao điều gì nhất ?
A. Sự sáng suốt, thận trọng của nhà vua.
B. Sự khôn khéo, lém lỉnh của em bé.
C) Sự sắc sảo của nhân dân trong các câu đố.
D) Sự thông minh và trí khôn dân gian.
g) Từ câu chuyện em bé thông minh, em rút ra những bài học gì ?
Viết theo những gợi ý sau:
Về ý nghĩa:
- Cần đề cao sự thông minh, trí khôn trong cuộc sống.
- ...
Về cách đọc truyện cổ tích (kiểu nhân vật thông minh) :
- Đọc kĩ những tình huống thách đố, hình thức giả câu đố, vượt thử thác oái oăm của nhân vật để hiểu được ý nghĩa và thấy được cái hay của biện pháp nghệ thuật này.
- ...
Giúp em với mn em đang cần gấp
Tìm hiểu văn bản
a)Những chi tiết nào trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé?
b)Để thể hiện trí thông minh của em bé, tác giả dân gian đã dùng hình thức nghệ thuật nào trong các hình thức dưới đây ?
A. Tạo hình huống mâu thuẫn B. Thách đố và giải đố
C. Tạo tình huống hài hước D. Cả ba cách trên
c) Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em bé vào ô tương ứng (theo mẫu)
Tình huống | Cách trả lời |
(1) Câu đó của viên quan | M: Hỏi vặn lại bằng 1 câu đó tương tự |
(2) Câu đố của vua (lần 1) | |
(3) Câu đó của vua (lần 2) | |
(4) Câu đố của sứ thần nước láng giềng |
d) Tác dụng của những cách trả lời ấy đối với câu chuyện là gì ? Chọn ô phù hợp.
Tác dụng của cách trả lời | Đúng | Sai |
(1) Làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn. | ||
(2) Làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường, kì bí. | ||
(3)Làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước, tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống. | ||
(4) làm cho các tình tiết trong truyện không bị lặp lại. |
e) Qua câu truyện này, tác giả muốn đề cao điều gì nhất ?
A. Sự sáng suốt, thận trọng của nhà vua.
B. Sự khôn khéo, lém lỉnh của em bé.
C) Sự sắc sảo của nhân dân trong các câu đố.
D) Sự thông minh và trí khôn dân gian.
g) Từ câu chuyện em bé thông minh, em rút ra những bài học gì ?
Viết theo những gợi ý sau:
Về ý nghĩa:
- Cần đề cao sự thông minh, trí khôn trong cuộc sống.
- ...
Về cách đọc truyện cổ tích (kiểu nhân vật thông minh) :
- Đọc kĩ những tình huống thách đố, hình thức giả câu đố, vượt thử thác oái oăm của nhân vật để hiểu được ý nghĩa và thấy được cái hay của biện pháp nghệ thuật này.
- ...
Giúp em với mn em đang cần gấp
Tìm hiểu văn bản
a)Những chi tiết nào trong truyện cho thấy cách ứng xử thông minh của em bé?
b)Để thể hiện trí thông minh của em bé, tác giả dân gian đã dùng hình thức nghệ thuật nào trong các hình thức dưới đây ?
A. Tạo hình huống mâu thuẫn B. Thách đố và giải đố
C. Tạo tình huống hài hước D. Cả ba cách trên
c) Sau đây là các tình huống thách đố trong truyện. Hãy ghi lại cách trả lời của em bé vào ô tương ứng (theo mẫu)
Tình huống | Cách trả lời |
(1) Câu đó của viên quan | M: Hỏi vặn lại bằng 1 câu đó tương tự |
(2) Câu đố của vua (lần 1) | |
(3) Câu đó của vua (lần 2) | |
(4) Câu đố của sứ thần nước láng giềng |
d) Tác dụng của những cách trả lời ấy đối với câu chuyện là gì ? Chọn ô phù hợp.
Tác dụng của cách trả lời | Đúng | Sai |
(1) Làm cho câu chuyện trở nên sống động, hấp dẫn. | ||
(2) Làm cho câu chuyện có màu sắc hoang đường, kì bí. | ||
(3)Làm cho câu chuyện có màu sắc hài hước, tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống. | ||
(4) làm cho các tình tiết trong truyện không bị lặp lại. |
e) Qua câu truyện này, tác giả muốn đề cao điều gì nhất ?
A. Sự sáng suốt, thận trọng của nhà vua.
B. Sự khôn khéo, lém lỉnh của em bé.
C) Sự sắc sảo của nhân dân trong các câu đố.
D) Sự thông minh và trí khôn dân gian.
g) Từ câu chuyện em bé thông minh, em rút ra những bài học gì ?
Viết theo những gợi ý sau:
Về ý nghĩa:
- Cần đề cao sự thông minh, trí khôn trong cuộc sống.
- ...
Về cách đọc truyện cổ tích (kiểu nhân vật thông minh) :
- Đọc kĩ những tình huống thách đố, hình thức giả câu đố, vượt thử thác oái oăm của nhân vật để hiểu được ý nghĩa và thấy được cái hay của biện pháp nghệ thuật này.
- ...
Giúp em với mn em đang cần gấp
Câu 18: Muốn tạo cảm giác gầy đi và cao lên, người mặc nên chọn trang phục có màu sắc như thế nào?
A. Màu tối sẫm.
B. Màu sắc tươi sáng.
C. Tùy theo sở thích.
D. Màu sắc sặc sỡ.
Câu 19 : Muốn tạo cảm giác béo ra, người mặc nên chọn trang phục có đường nét họa tiết như thế nào?
A. Kẻ ngang, hoa nhỏ.
B. Kẻ sọc dọc, hoa to.
C. Kẻ ngang, kẻ ô vuông, hoa to.
D. Theo xu hướng thời trang hiện hành.
Câu 20 : Muốn tạo cảm giác gầy đi, người mặc nên chọn trang phục có kiểu dáng như thế nào?
A. Kiểu dáng thụng, tay bồng.
B. Kiểu dáng vừa sát cơ thể.
C. Tùy theo sở thích cá nhân.
D. Kiểu dáng bó sát cơ thể.
Câu 18: Muốn tạo cảm giác gầy đi và cao lên, người mặc nên chọn trang phục có màu sắc như thế nào?
A. Màu tối sẫm.
B. Màu sắc tươi sáng.
C. Tùy theo sở thích.
D. Màu sắc sặc sỡ.
Câu 19 : Muốn tạo cảm giác béo ra, người mặc nên chọn trang phục có đường nét họa tiết như thế nào?
A. Kẻ ngang, hoa nhỏ.
B. Kẻ sọc dọc, hoa to.
C. Kẻ ngang, kẻ ô vuông, hoa to.
D. Theo xu hướng thời trang hiện hành.
Câu 20 : Muốn tạo cảm giác gầy đi, người mặc nên chọn trang phục có kiểu dáng như thế nào?
A. Kiểu dáng thụng, tay bồng.
B. Kiểu dáng vừa sát cơ thể.
C. Tùy theo sở thích cá nhân.
D. Kiểu dáng bó sát cơ thể.
Chơi chữ là gì? *
1 điểm
A. Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
B. Chơi chữ là sự đảo ngược âm tiết, tạo ra nhạc điệu cho câu văn, câu thơ.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 14. Chơi chữ thường được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong thơ trào phúng, câu đối,… đúng hay sai? *
1 điểm
A. Đúng
B. Sai
Câu 15. Các lối chơi chữ thường gặp? *
1 điểm
A. Dùng từ đồng âm, gần âm (trại âm)
B. Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa
C. Dùng cách điệp âm, nói lái
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng