từ đồng nghĩa với trân trọng là gì? tìm ít nhất 5 từ
Anh (chị) hãy cho biết hàm nghĩa các cụm từ “lòng bốn phương” và “mặt phi thường”. Tìm những từ ngữ thể hiện sự trân trọng, kính phục của Nguyễn Du với Từ Hải.
+ Lòng bốn phương: nghĩa là nói về ý chí muốn vùng vẫy khắp thiên hạ
+ Phi thường: hơn người, xuất chúng
→ Biểu thị phẩm chất, tài năng của Từ Hải
- Tác giả sử dụng nhiều từ ngữ biểu thị thái độ trân trọng, kính phục Từ Hải:
+ Từ ngữ có sắc thái tôn xưng
+ Từ ngữ chỉ hình ảnh kì vĩ, lớn lao
+ Từ ngữ diễn tả hành động dứt khoát
→ Miêu tả Từ Hải với thái độ ngưỡng mộ, trân trọng, ngợi ca người anh hùng lí tưởng, giấc mơ của nhân dân vào hình tượng này.
Từ ghép Hán Việt “tri ân” có nghĩa là gì?
A.
Biết ơn, ghi nhớ
B.
Mang ơn, ân huệ, ân tình
C.
Thấu hiểu, ghi nhớ
D.
Sự trân trọng, ghi nhớ và biết ơn sâu sắc.
Viết đoạn văn về(cái gì cũng được)trong đó có sử dụng ít nhất 2 loại từ (từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ đồng âm)sau đó gạch chân từ bạn sử dụng.
Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh,có những cánh đồng thẳng cánh cò bay chạy theo những con đương làng quanh co. Những con bò sữa thong thả gặm cỏ.Những đứa bé mũm mĩm bò đi khắp nhà..Những buổi sáng mùa xuân đứng ở đầu làng mà nhìn cánh đồng thì thích thú biết bao! Gió xuân nhẹ thổi sóng lúa nhấp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rộng đôi cánh bay qua, nổi bật trên nền trời xanh thẳm. Đầu làng có con sông nước xanh ngắt, trong lành. Vào những buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rộn lên những câu hò, câu hát vang trời. Gần cánh đồng có cây đa to để mọi người ngồi nghỉ sau những buổi lao động mệt nhọc. Mùa lúa chín, trong biển lúa vàng ánh lên màu đen nhánh của những cái liềm của người dân đi gặt. Rải rác khắp cánh đồng là những chiếc nón trắng của người đi gặt nhấp nhô lên xuống.
- Những từ đồng nghĩa là: thanh bình và yên tĩnh; xanh thẳm và xanh ngắt.
- Những từ trái nghĩa là: thẳng >< quanh co; đứng >< ngồi; trắng >< đen; gần >< xa; lên >< xuống.
-Từ đồng âm là:bò(con bò thoang thả gặm cỏ)-bò(cậu bé mũm mĩm bò khắp nhà)
mình ko biết
tìm 5 từ đồng nghĩa với từ ton trọng kỉ luật
Chấp hành,tuan theo,ton theo quy đinh ,....
Từ " đồng " trong câu thơ: "Tưởng người dưới nguyệt chén đồng" nghĩa là gì? Tìm một từ đồng âm khác nghĩa với từ đó
refer
Từ "đồng" trong câu "Tưởng người dưới nguyệt chén đồng có nghĩa là ''cùng''
Tìm những từ đồng nghĩa liên qua tới chủ đề học tập(ít nhất 10 từ)
Tìm 3 từ láy có thanh ngã
Đặt câu với 3 từ trên.
-Chăm chỉ,chăm học, học tập,học hành, học hỏi, học việc, học nghề, học,..........
-Bỡ ngỡ, bẽn lẽn, nghĩ ngợi, nhã nhặn,cãi cọ, dễ dàng, giãy giụa, gỡ gạc, lẫm chẫm, khẽ khàng, lõa xõa v.v…
- Vừa bước vào tiểu học, em bỡ ngỡ núp sau áo mẹ.
- Sau 1 hồi nghĩ ngợi, cuối cùng em cũng giải được bài toán khó.
- Làm bài toán này thật dễ dàng.
Tk cho mn nha!
Tìm 5 từ đồng nghĩa hoàn toàn và 5 từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Đặt hai câu với các từ trong mỗi loại đó và cho biết khi sử dụng từ đồng nghĩa, ta cần chú ý điều gì?
Anh (chị) hãy cho biết hàm nghĩa của các cụm từ lòng bốn phương và mặt phi thường. Tìm những tù ngữ thể hiện sự trân trọng, kính phục của Nguyễn Du với Từ Hải.
- Hàm nghĩa các cụm từ:
+ Lòng bốn phương: chỉ chí nguyện lập nên công danh sự nghiệp.
+ Mặt phi thường: chỉ tính chất khác người, xuất chúng.
- Nguyễn Du dùng hai cụm từ trên để thể hiện tầm vóc phi thường của người anh hùng Từ Hải.
- Những từ ngữ thể hiện sự trân trọng và kính phục của Nguyễn Du: trượng phu, lòng bốn phương, mặt phi thường (các từ này để tôn xưng hình nhân vật), thoắt (thể hiện sự dứt khoát, mau lẹ, kiên quyết trong con người Từ Hải), ..
Đồng nghĩa với từ ''gia'' là gì?
Đồng nghĩa với từ ''điền'' là gì?
gia \(\Rightarrow\) nhà
điền \(\Rightarrow\) ruộng