Những câu hỏi liên quan
datcoder
Xem chi tiết
Người Già
7 tháng 11 2023 lúc 21:40

Type 1: flood lights, football pitch, mountain range, tennis court, safety net, sea shore, tennis player. tower block.

(Loại 1: đèn pha, sân bóng đá, dãy núi, sân tennis, lưới an toàn, bờ biển, người chơi tennis, tòa tháp.)

Type 2: swimming pool.

(Loại 2: bể bơi.)

Type 3: main road.

(Loại 3: đường chính.)

=> Type 1 has the most examples.

(Loại 1 có nhiều ví dụ nhất.)

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
datcoder
18 tháng 11 2023 lúc 17:17

Katie moved to Viet Nam after her mother found a job here. Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life. Last week, she joined her school’s field trip to Con Dao island. It involved releasing sea turtles into the sea. Having listened to careful instructions from the scientists, Katie and her friends received little turtles to care for before they took the turtles to the beach. Katie then learned how to release her little turtles to the sea. Though it was a short one, participating in the trip helped Katie make new friends. She loved having done something to protect the wildlife.

Ví dụ a: “participating in the trip helped Katie make new friends.”

(tham gia chuyến đi đã giúp Katie kết bạn mới.)

“It involved releasing sea turtles into the sea.”

(Nó liên quan đến việc thả rùa biển xuống biển.)

Ví dụ b: “Having spent the first few months fitting to the new school, Katie now has an interesting school life.”

(Trải qua vài tháng đầu tiên để thích nghi với ngôi trường mới, giờ đây Katie đã có một cuộc sống học đường thú vị.)

Ví dụ c: “She loved having done something to protect the wildlife.”

(Cô ấy thích làm điều gì đó để bảo vệ động vật hoang dã.)

Ví dụ d: “Having participated in the trip, Katie felt more connected to the environment.”

(Tham gia chuyến đi, Katie cảm thấy gắn kết hơn với môi trường.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 10 2019 lúc 17:06

Đáp án A

Tên gọi của Ngũ Đại Hồ ở Bắc Mĩ dễ nhớ______.

A. nhờ vào từ viết tắt hữu ích “homes” . 

B. khi chúng liên quan tới bức tranh tinh thần gia đình của bạn. 

C. nếu chúng ở gần nhà bạn. 

D. bởi vì chúng gợi nhớ bạn về gia đình của mình. 

Dẫn chứng ở tip 8:“8. […]. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – ([…] Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 2 2019 lúc 11:45

Đáp án C

Những điều sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ mọi thứ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ______.

A. đặt câu hỏi khi bạn không hiểu. 

B. kết nối những thông tin mới với những điều bạn đã biết. 

C. cố gắng tiếp thu một lượng thông tin lớn cùng một lúc. 

D. overlearning chúng. 

Dẫn chứng ở tip thứ 6: “6. Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once” – (Chia nhỏ thông tin mới ra thành một vài phần (khoảng 5 hoặc 6). Học một phần và dừng lại vài phút. Đừng chỉ ngồi đó và cố gắng ghi nhớ một lượng lớn thông tin mới cùng 1 lúc).

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2017 lúc 7:09

Đáp án A.

Tên của những hồ lớn ở Bắc Mỹ sẽ d nhớ hơn

A. thanks to the useful acronym homes: nhờ vào từ viết tắt Homes

B. when they are connected with the mental picture of your home: khi những cái tên được kết nối với những bức tranh tinh thần về tổ ấm của bạn

C. if they are near your home: nếu như những cái hồ đó gần nhà của bạn

D. because they remind you of your home: bởi vì những cái hồ gợi nhắc bạn đến t ấm của bạn

Đáp án là A, dẫn chứng ở: For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes ” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 12 2018 lúc 15:03

Đáp án D

Các từ viết tắt sẽ giúp bạn ghi nhớ______.

A. ngày tháng. 

B. số điện thoại. 

C. công thức hóa học. 

D. họ tên. 

Dẫn chứng ở tip 8: “8. Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren learn the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior” – (Nghĩ tới những từ manh nha sẽ giúp bạn ghi nhớ thông tin tốt hơn. Một trong những kiểu từ manh nha hữu ích đó là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được cấu tạo nên từ chữ cái đầu tiên của một nhóm từ. Ví dụ như, nhiều học sinh Mĩ học tên Hồ Ngũ Đại ở Bắc Mĩ bằng cách ghi nhớ từ “homes”. “Homes” là từ viết tắt bắt nguồn từ chữ cái đầu của tên 5 hồ: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior) 

=> Từ ví dụ có thể suy ra chữ viết tắt có thể giúp bạn ghi nhớ được những cái tên tốt hơn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 12 2018 lúc 17:06

Đáp án C.

Những điều dưới đây có thể giúp bạn ghi nhớ tốt hơn khi học, NGOẠI TRỪ:

A. asking questions when you don’t understand something: đặt câu hỏi khi bạn không hiu điều gì đó

B. connecting new information with something you already know: liên kết thông tin mới với những thứ bạn đã biết

C. trying to learn a large amount of new information all at once: cố gắng học một lượng lớn các thông tin cùng một lúc

D. overlearning them: học đi học lại

Đáp án là C, dẫn chứng là: Divide new information into several parts (about five or six). Learn one part at time and stop for few minutes. Don't sit down and try to learn a very large amount of new information all at once: Chia nhỏ thông tin mới thành từng phần (khoảng 5 hoặc 6 phần). Học riêng từng phần mi lúc và nghỉ vài phút. Đừng chỉ ngồi một chỗ và cố gắng nhồi nhét cả một lượng thông tin lớn ngay lập tức.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 11 2018 lúc 4:50

Đáp án D.

Những từ viết tắt sẽ giúp bạn nhớ

A. dates: những ngày

B. telephone numbers: những s điện thoại

C. chemical formulas: những công thức hóa học

D. names: những cái tên

Đáp án D, dẫn chứng: Think of word clues to help you remember information. One very helpful kind of word clue is an acronym. An acronym is a word formed from the first letter of a group of words. For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Hãy suy nghĩ về những đầu mối của từ đ giúp bạn nhớ thông tin. Có một loại manh mối từ rất hữu ích là từ viết tắt. Từ viết tắt là một từ được hình thành từ các chữ cái đầu tiên của một nhóm các từ. Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2019 lúc 7:30

Đáp án B

Những thông tin mới sẽ dễ ghi nhớ hơn nếu bạn______.

A. lên danh sách. 

B. hiểu nó. 

C. nói với bạn bè. 

D. vẽ tranh để mô tả nó. 

Dẫn chứng ở tip thứ 3: “Make sure that you understand new information. It is very difficult to remember something that you don't understand” – (Hãy đảm bảo rằng bạn hiểu được những thông tin mới, bởi rất khó để ghi nhớ được những điều mà bạn không hiểu).

Bình luận (0)