SPEAKING Work in pairs. Compare your notes from exercise 5 and suggest at least one improvement for your partner's plan.
SPEAKING Work in pairs. Find out your partner's preferences for the shows in exercise 1 and other types of shows you can think of. Use phrases from exercise 4 and Speaking Strategy 2 in your answers.
A: What do you think of art exhibitions?
B: I absolutely love them. / To be blunt, I'm not really into them.
Bài tham khảo
A: What do you think of the musical in Picture A?
B: To be honest, I'm not a big fan of musicals.
A: How about the magic show in Picture B?
B: Personally, I really enjoy magic shows.
A: What do you think of stand-up comedy performances like the one in Picture C?
B: I must say, I'm really keen on stand-up comedy. I find it really entertaining.
Tạm dịch
A: Bạn nghĩ gì về vở nhạc kịch trong Hình A?
B: Thành thật mà nói, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch.
A: Thế còn màn ảo thuật trong Hình B thì sao?
B: Cá nhân tôi thực sự thích các buổi biểu diễn ảo thuật.
A: Bạn nghĩ gì về những màn biểu diễn hài độc thoại như trong Hình C?
B: Tôi phải nói rằng, tôi thực sự thích diễn hài độc thoại. Tôi thấy nó thực sự thú vị.
SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 3 using your notes and the phrases in exercise 4 to help you.
A: What adventure activity are you going to do this weekend?
(Bạn sẽ làm hoạt động phiêu lưu nào vào cuối tuần này?)
B: As you know, we planned to go to Phu Yen Province for our trip. I suggest going kayaking and windsurfing because the beach there is really beautiful. I think these activities would be fun.
(Như bạn đã biết, chúng ta dự định đến tỉnh Phú Yên cho chuyến đi của chúng ta. Tôi khuyên bạn nên chèo thuyền kayak và lướt sóng vì bãi biển ở đó rất đẹp. Tôi nghĩ những hoạt động này sẽ rất vui.)
A: Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on aquatic activities because I don't know how to swim. Actually, I'm scared of water.
(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không thích các hoạt động dưới nước vì tôi không biết bơi. Thực ra, tôi sợ nước.)
B: I understand. What activities do you like?
(Tôi hiểu. Bạn thích những hoạt động nào?)
A: I would like to go hiking, hang-gliding or mountain biking. I extremely like the idea of staying on top of the mountain and enjoying the fresh air.
(Tôi muốn đi bộ đường dài, đi tàu lượn hoặc đạp xe leo núi. Tôi cực kỳ thích ý tưởng ở trên đỉnh núi và tận hưởng không khí trong lành.)
B: Do you think hang-gliding would be expensive because we have to buy a lot of equipment?
(Bạn có nghĩ rằng trò chơi diều lượn sẽ tốn kém vì chúng tôi phải mua rất nhiều thiết bị không?)
A: Yes, I am thinking about that.
(Vâng, tôi đang nghĩ về điều đó.)
B: Personally, I like climbing mountains, too. Can we agree on climbing?
(Cá nhân tôi cũng thích leo núi. Chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)
A: That's settled then.
(Quyết định vậy đi!)
SPEAKING Read the Writing Strategy. In pairs, look through the blog post in exercise 2 and suggest twelve words you could delete. Then compare your ideas with another pair's.
Writing Strategy Where there is a word limit for the writing task, make sure you keep within it. If you went over the limit, decide which words you can delete. For example, there may be unnecessary adjectives or examples. When you have cut the words, make sure that a) the text still makes sense and b) all points in the task are still covered. |
Some words you could delete:
(Một số từ bạn có thể xóa)
- at the beginning of the next school year.
(vào đầu năm học tiếp theo.)
- great
(tuyệt)
- including ballroom dancing and ice skating
(bao gồm khiêu vũ và trượt băng)
On Saturday last month, the school organised an open day for students and parents to learn about all the school clubs. The event took place in the playground and also in the school hall.
More than two hundred people came to the school to find out about the activities the school can offer. Most of them were parents of primary school children who are going to start at the school in September, at the beginning of the next school year.
More than twenty different school clubs had stalls in the playground. Students and teachers at the stalls explained to the visitors what goes on at the clubs. In the school hall, there were karate displays from the martial arts club and a short performance by the choir.
In my view, the day was a great success. Since the open day, lots of people have been asking for information about clubs. As well as that, the school has received suggestions for new clubs, including ballroom dancing and ice skating!
SPEAKING Work in pairs. Make predictions about your partner's future life using the prompts. Use will/may/ might/could and phrases from the Learn this! box above. Your partner says if he/she agrees or not.
1 What/study at university?
2 When/leave home?
3 What job/do?
4 When/ get married?
5 How many children / have?
6 What type of car/drive?
A: I think you'll study maths at university.
B: No, I definitely won't study maths. I might study history.
A: I think you will learn the English language at university.
(Tôi nghĩ bạn sẽ học tiếng Anh ở trường đại học.)
B: No, I won't probably learn English. I might learn Chinese.
(Không, có lẽ tôi sẽ không học tiếng Anh. Tôi có thể học tiếng Trung Quốc.)
A: I think you will get married when you are 25.
(Tôi nghĩ bạn sẽ kết hôn khi bạn 25 tuổi.)
B: I'm certain that I won’t get married until I have a well-paid job.
(Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi có một công việc được trả lương cao.)
A: I think you will have a modern car to drive.
(Tôi nghĩ bạn sẽ có một chiếc ô tô hiện đại để lái.)
B: I'm not sure, but if I had enough money, I could buy a car.
(Tôi không chắc, nhưng nếu tôi có đủ tiền, tôi có thể mua một chiếc ô tô.)
SPEAKING Work in pairs. Ask about your partner's hobbies. Find two things that he or she a) usually does at the weekend and b) occasionally does at the weekend.
A: Would you mind telling me two things that you usually do on the weekend?
(Bạn có phiền kể cho tôi nghe hai điều mà bạn thường làm vào cuối tuần không?)
B: Well, I have a lot of free time on the weekend. I usually sleep until noon on Saturday morning and visit my grandmother on Sunday to enjoy my quality time.
(Chà, tôi có rất nhiều thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường ngủ đến trưa vào sáng thứ Bảy và đến thăm bà ngoại vào Chủ nhật để tận hưởng khoảng thời gian chất lượng của mình.)
A: That sounds great!
(Điều đó nghe thật tuyệt!)
B: What do you occasionally do on the weekend?
(Bạn thỉnh thoảng làm gì vào cuối tuần?)
A: I occasionally hang out with my friend on Sunday night and eat out with my family at the restaurant.
(Tôi thỉnh thoảng đi chơi với bạn vào tối chủ nhật và đi ăn cùng gia đình tại nhà hàng.)
Using your notes from exercise 6, write a paragraph plan for your essay. Use the essay in exercise 3 as a model and follow the advice in the Writing Strategy.
*Paragraph plan
(Kế hoạch bố trí đoạn văn)
Paragraph 1: Introduction
(Đoạn 1: Giới thiệu)
Paragraph 2: My opinion
(Đoạn 2: Ý kiến của em)
Paragraph 3: The first solution
(Đoạn 3: Giải pháp đầu tiên)
Paragraph 4: The second solution
(Đoạn 4: Giải pháp thứ hai)
Paragraph 5: Conclusion
(Đoạn 5: Kết luận)
8. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group.
(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm.)
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)
1.Write your email in about 100 words. Begin and end in a friendly way. Use paragraphs, one for each of the notes. Write at least one sentence about each of the notes. Try to use frequency adverbs and prepositions of place and time. 2.Check your partner's email. Has your partner: organised the email like Frankie's? written about all four notes on Alex's email? written about 100 words?
Write your essay (150-180 words) using your plan from exercise 6. Include one or two rhetorical questions.
CHECK YOUR WORK
Have you ...
- followed your paragraph plan carefully?
- presented both sides of the argument?
- included at least one rhetorical question?
- checked the spelling and grammar?
Bài tham khảo
Volunteering during long holidays has been suggested as a better option than working for money. In this essay, I will examine the advantages and disadvantages of both approaches.
One of the main advantages of volunteering during long holidays is the opportunity to gain valuable experience and skills that can be beneficial for future career prospects. Furthermore, volunteering can help individuals to make meaningful connections and build a strong network, which can open doors to future opportunities.
On the other hand, there are also valid reasons why students may choose to work for money during long holidays. Firstly, paid work provides a source of income that can be used to pay for educational expenses or personal needs. But can unpaid work provide the same level of financial support? Secondly, paid work can help students to develop important skills such as time management, responsibility and teamwork, which can be transferable to their future careers.
In conclusion, while both volunteering and paid work have their advantages and disadvantages, I believe that students should consider a balance between the two. By combining volunteering and paid work, students can gain valuable experience, develop important skills and earn some money to support their education and personal needs.
Tạm dịch
Tình nguyện trong những kỳ nghỉ dài được cho là một lựa chọn tốt hơn so với làm việc vì tiền. Trong bài tiểu luận này, tôi sẽ xem xét những ưu điểm và nhược điểm của cả hai cách tiếp cận.
Một trong những lợi thế chính của việc tình nguyện trong những kỳ nghỉ dài là cơ hội để có được kinh nghiệm và kỹ năng quý giá có thể có lợi cho triển vọng nghề nghiệp trong tương lai. Hơn nữa, hoạt động tình nguyện có thể giúp các cá nhân tạo ra những kết nối có ý nghĩa và xây dựng một mạng lưới mạnh mẽ, có thể mở ra những cơ hội trong tương lai.
Mặt khác, cũng có những lý do chính đáng khiến sinh viên có thể chọn đi làm kiếm tiền trong những kỳ nghỉ dài. Thứ nhất, công việc được trả lương mang lại một nguồn thu nhập có thể được sử dụng để chi trả cho các chi phí giáo dục hoặc nhu cầu cá nhân. Nhưng công việc không được trả lương có thể cung cấp cùng mức hỗ trợ tài chính không? Thứ hai, công việc được trả lương có thể giúp sinh viên phát triển các kỹ năng quan trọng như quản lý thời gian, tinh thần trách nhiệm và tinh thần đồng đội, những kỹ năng này có thể áp dụng cho sự nghiệp tương lai của họ.
Tóm lại, trong khi cả hoạt động tình nguyện và công việc được trả lương đều có những ưu điểm và nhược điểm, tôi tin rằng các sinh viên nên cân nhắc sự cân bằng giữa hai điều này. Bằng cách kết hợp hoạt động tình nguyện và công việc được trả lương, sinh viên có thể thu được kinh nghiệm quý báu, phát triển các kỹ năng quan trọng và kiếm được một số tiền để trang trải cho việc học và các nhu cầu cá nhân của họ.