Tính gia tốc của các chuyển động sau: a. ô tô tăng tốc từ 36km/h đến 72km/h trong 20 giây b. ô tô giảm tốc từ 54km/h đến 18km/h trong 10 giây
Bài 2: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 36 km/h bỗng tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 150m thì ô tô đạt tốc độ 72km/h.
a. Tính gia tốc của ô tô.
b. Tính thời gian ô tô tăng tốc từ 36km/h đến 72km/h.
Đổi 150m =0,15km
a,Gia tốc của ô tô là
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{72^2-36^2}{2\cdot0,15}=12960\left(\dfrac{km}{h^2}\right)\)
b, Thời gian ô tô tăng tốc từ 36km/h đến 72km/h
\(0,15=36\cdot t+\dfrac{1}{2}\cdot12960\cdot t^2\Rightarrow\dfrac{1}{360}\left(h\right)=10\left(s\right)\)
Một ô tô đang chạy thẳng đều với tố độ 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 giây xe đạt vận tốc 72km/h.
a, Tính gia tốc của xe
b, Tính quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian tăng ga
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right);72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{20-10}{10}=1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b. \(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot10^2=150\left(m\right)\)
Một ô tô đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc ,chuyển động thẳng nhanh dần đều ,sau 10s đạt tốc độ 54km/h.
a.Tính gia tốc của ôtô .
b. Tính quãng đường ô tô đi được khi xe đạt được vận tốc 72km/h kể từ khi tăng tốc
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)-54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)-72\left(\dfrac{km}{h}\right)=20\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
a. Gia tốc:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-10}{10}=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Một ô tô chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. a. Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động. b. Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn. Giúp mình với mình cần gấp.
Vật chuyển động chậm dần đều: \(a=-0,2\)m/s2
\(v_0=54\)km/h\(=15\)m/s
a) Vận tốc của xe sau 20s chuyển động:
\(v=v_0+at=15-0,2\cdot20=11\)m/s
b) Quãng đường xe đi từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn(v'=0m/s) là:
\(v'^2-v^2_0=2aS\Rightarrow0-15^2=2\cdot\left(-0,2\right)\cdot S\)
\(\Rightarrow S=562,5m\)
Một ô tô lên dốc, chuyển động chậm dần đều vs tốc độ bắn đầu là 36km/h. Sau 20s tốc độ giảm xuống còn 18km/h. a tìm giá tốc của xe oto b tính quảng đường oto đi đc trong giây thứ 5 c tính quãng đường oto đi đc trong 5s cuối cùng
Vật chuyển động chậm dần đều \(\left(a< 0\right)\) với \(v_1=36km/h=10m/s\) và giảm xuống còn \(v_2=18km/h=5m/s\).
a)Gia tốc của xe: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{5-10}{20}=-0,25m/s^2\)
b)Quãng đường ô tô đi trong 5s là:
\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{5^2-10^2}{2\cdot\left(-0,25\right)}=150m\)
Quãng đường ô tô đi trong 4s là: \(S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{4^2-10^2}{2\cdot\left(-0,25\right)}=168m\)
Quãng đường ô tô đi trong giây thứ 5 là:
\(S=168-150=18m\)
c)Quãng đường ô tô đi trong 5s cuối cùng là:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=10\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-0,25\right)\cdot5^2=46,875m\)
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.
Một chiếc ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km h thì gia tốc chiếc xe chuyển động nhanh dần đều sau khi tăng tốc được 10 giây vậy thì đạt vận tốc 90 km /h A tính gia tốc B tính vận tốc của xe sau khi đi được 2 giây Tính quãng đường đi được trong thời gian 5 giây đầu Đề tính quãng đường xe đi được khi xe đạp vận tốc 20 m /s
3/ Khi ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường thẳng thì người lái xe tăng ga và chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ô tô đạt vận tốc 72km/h.Tính gia tốc của ô tô trong chuyển động.Vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau 40s chuyển động. Vận tốc trung bình trên đoạn đường đó. Giúp mình với
Đổi 36km/h=10m/s;72km/h=20m/s
Gỉa sử chiều dương là chiều chuyển động của ô tô, gốc tại vị trí chạy với vận tốc 36km/h, mốc tg là từ lúc ô tô bắt đầu tăng ga
Theo bài ra , ta có:v=v0+a.t (1)⇔20=10+a.20⇒a=0,5m/s2
Quãng đường vật đi được sau 40s:S=v0.t+a.t2/2=10.40+0,5.402/2=800m
Từ (1), ta có vận tốc của vật sau 40s:v'=10+0,5.40=30m/s
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
c) Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 = 50
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.