Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết,hãy nêu cách pha chế 200 gam NaCl có nồng độ 20%
từ muối NlaC, nước cất và những dụng cụ cần thiết ,hãy nêu cách pha chế 150 gam NaCl có nồng độ 7,8%
Ta có: mNaCl = 150.7,8% = 11,7 (g)
⇒ mH2O = 150 - 11,7 = 138,3 (g)
→ Cân 11,7 (g) NaCl cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm từ từ 138,3 ml nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều cho tan hết ta được 150 gam NaCl 7,8%
\(m_{NaCl}=\dfrac{150.7,8}{100}=11,7g\\ m_{H_2O}=150-11,7=138,3g\)
Cho 11,7 g NaCl vào lọ, cho thêm 138,3g nước cất vào, lắc đều thu được 150g dung dịch NaCl 7,8%
Từ muối ăn NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế.
a. 100g dd NaCl có nồng độ 20%.
b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
a)
m NaCl = 100.20% = 20(gam)
m H2O = 100 - 20 = 80 gam
Pha chế:
- Cân lấy 20 gam NaCl cho vào cốc
- Đong lấy 80 gam nước cho vào cốc,khuấy đều
b) n NaCl = 0,05.2 = 0,1(mol)
m NaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Pha chế:
Cân lấy 5,85 gam NaCl cho vào cốc có chia vạch
Thêm từ từ nước đến khi chạm vạch 50ml thì dừng lại, khuấy đều
\(a.\)
\(m_{NaCl}=100\cdot20\%=20\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=100-20=80\left(g\right)\)
Cân lấy 20 (g) NaCl cho vào cốc , sau đó đong 80 (g) H2O cho vào khuấy đều tạo thành dung dịch.
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.05\cdot58.5=2.925\left(g\right)\)
Cân lấy 2.925 (g) NaCl cho vào cốc , sau đó đong lấy 50 ml H2O cho vào cốc , khuấy đều tạo thành dung dịch.
Có nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 250g muối ăn với công thức là NaCL có nồng độ 5%
Từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50 ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M.
tham khảo
V = 50 ml = 0,05 l
Số mol chất tan là: n = CM.V = 2.0,05 = 0,1 mol
Khối lượng chất tan là: mMgSO4mMgSO4= 0,1.120 = 12 gam
Pha chế: Cân lấy 12 gam MgSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml dung dịch. Ta được 50 ml dung dịch MgSO4 2M.
từ muối MgSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 50ml dung dịch MgSO4 có nồng độ 2M
giúp t l2 vs
\(n_{MgSO_4}=0,05.2=0,1mol\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12g\)
Cho 12 g MgSO4 vào lọ, cho thêm 50ml nước cất vào, lắc đều thu được 50ml dung dịch MgSO4 2M
Ta có: mMgSO4 = 0,05.2 = 0,1 (mol)
⇒ mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
→ Cân lấy 12 (g) MgSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml, thêm từ từ 50 ml nước cất, khuấy đều đến khi tan, ta được 50 ml dd MgSO4 2M.
1. Có nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu các cách pha chế:
a. 100 ml dung dịch MgSO4 0,5M từ dung dịch MgSO4 2M.
b. 200 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10%.
2. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4
98%, có khối lượng riêng là 1,84 g/ml.
Có nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M NaCI b,150g dd 2,5% từ dd NaCI 10% b. 50ml dd NaCl có nồng độ 2M.
Từ NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 100g dung dịch NaCl 0,9%.
\(m_{NaCl}=\dfrac{0,9.100}{100\%}=0,9g\\ m_{nước}=100-0,9=99,1g\)
Cách làm: cho 0,9g NaCl vào ống nghiệm rồi cho thêm 99,1g nước vào lắc đều thu được 100g dung dịch NaCl 0,9%
1) viết công thức hoá học của các chất có tên sau:Đồng(II)hiđroxit;natrisunfat
2) tính khối lượng CuSO4 và H2O có trong 80 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 25%.Từ muối CuSO4,nước cất và những dụng cụ cần thiết ,hãy nêu cách pha chế lượng dung dịch CuSO4 ở trên
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%