Cho R1=10Ω,A1=1,2A,A=1,8A
a)Tính UAB
b)Tính R2
Câu 4 : Cho sđmđ như vẽ
Biết R1 = 10Ω ; R2 = 15Ω ; chỉ số chỉ số ampe kế A1 = 0,5A. Tính
a/Rtđ
a/ UAB
b/ Tính chỉ số ampe kế IA theo hai cách khác nhau.
R1//R2
a,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=6\Omega\)
\(\Rightarrow Uab=U1=Ia1.R1=0,5.10=5V\)
b, cach 1: \(\Rightarrow Ia=I1+I2=\dfrac{Uab}{R1}+\dfrac{Uab}{R2}=\dfrac{5}{6}A\)
cach 2: \(\Rightarrow Ia=\dfrac{Uab}{Rtd}=\dfrac{5}{6}A\)
Cho mạch điện cơ sơ đồ như hình 6.2 trong đó R1 = 10ôm, ampe kế A1, chỉ 1,2A, ampe kế A2 chỉ 1,8A. Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch. Tính điện trở R2
a, HĐT giữa 2 đầu R1:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=1,2.10=12V\)
Mà mạch điện đc mắc song song
\(\Rightarrow U_{AB}=U_1=U_2=12V\)
b, Điện trở R2:
Ta có: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_2}{I-I_1}=\dfrac{12}{1,8-1,2}=20\Omega\)
Câu 8: R1 = 5Ω mắc song song với R2 = 10Ω, cđdđ qua R1 là 1,2A .
a/ UAB = ? b/ I = ?
c)Nếu mắc thêm R3 nối tiếp với hai điện trở trên, thì cđdđ toàn mạch là 0,8 A. Biết HĐT toàn mạch không thay đổi (câu a) . Tính R3 =?
Mik cảm ơn mn rất nhìu đã giúp mik giải vật lí .Mik cảm ơn mn rất rất nhiều ạ
a. \(U=U1=U2=I1\cdot R1=1,2\cdot5=6V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
b. \(I=U:R=6:\left(\dfrac{5.10}{5+10}\right)=1,8A\)
c. \(R'=U:I'=6:0,8=7,5\Omega\)
\(\Rightarrow R3=R'-R=7,5-\left(\dfrac{5.10}{5+10}\right)=\dfrac{25}{6}\Omega\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình , trong đó R1 = 5Ω , R2 = 10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Điện trở tương đương của mạch điện:
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
1. Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2
Cho R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc nối tiếp. CĐDĐ trong mạch là 0,5A.
a. Tính điện trở tương đương.
b. Tính HĐT nguồn, giữa hai đầu R1, R2.
c. Tính CĐDĐ qua R1, R2.
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=25\Omega\)
b,\(\Rightarrow U=IRtd=12,5V\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=IR1=5V\\U2=IR2=7,5V\end{matrix}\right.\)
c,\(\Rightarrow I1=I2=0,5A\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch
Do hai điện trở mắc song song với nhau nên hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa mỗi đầu đoạn mạch rẽ:
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch là:
U A B = U 1 = I 1 . R 1 = 0,6 . 5 = 3V.
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a, CĐDĐ qua R1 :
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,4=0,8\left(A\right)\)
b, HĐT giữa 2 đầu R1:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,8.6=4,8\left(V\right)\)
c, Điện trở R2:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_1}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\left(\Omega\right)\)
d, Điện trở tđ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)