Sắp xếp các số thực:
\(-3,2;1;-\frac{1}{2};7,4;0;-1,5\)
a) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
b) theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
Sắp xếp các số thực: - 3 , 2 ; 1 ; - 1 2 ; 7 , 4 ; 0 ; - 1 , 5 . Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Dãy số sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Sắp xếp các số thực: - 3 , 2 ; 1 ; - 1 2 ; 7 , 4 ; 0 ; - 1 , 5 . Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các giá trị tuyệt đối của chúng.
Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
\(-\frac{2}{3};\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\,3,2;\,\,\,\,\,\pi ;\,\,\,\, - \frac{3}{4};\,\,\,\,\frac{7}{3}.\)
Ta có:
\(-\frac{2}{3} = -0,\left( 6 \right);\,\,\,\,\,4,1;\,\,\, - \sqrt 2 = - 1,414...;\,\,\,\,3,2;\\\pi = 3,141...;\,\,\,\, - \frac{3}{4} = - 0,75;\,\,\,\,\frac{7}{3} = 2,\left( 3 \right)\).
Do \( - 1,414... < - 0,75 < -0,\left( 6 \right) < 2,\left( 3 \right) < 3,141... < 3,2 < 4,1\)
Nên \( - \sqrt 2 < - \frac{3}{4} < -\frac{2}{3} < \frac{7}{3} < \pi < 3,2 < 4,1.\)
Ta có:
\(-\dfrac{2}{3}\approx-0,67;-\sqrt{2}\approx-1,41;-\dfrac{3}{4}=-0,75;\dfrac{7}{3}\approx2,33;\pi\approx3,14\)
Từ đó, ta có thứ tự sắp xếp:
\(-\sqrt{2};-\dfrac{3}{4};-\dfrac{2}{3};1;2;\dfrac{7}{3};3;\pi;4\)
Sắp xếp các số thực sau :
-3,2 ; 1 ; \(\frac{-1}{2}\) ; 7,4 ; 0 ; -1,5
-3,2<-1,5<-1/2<0<1<7,4
7,4>1>0>-1/2>-1,5>-3,2
-3,2<-1,5<-1/2<0<1<7,4
7,4>1>0>-1/2>-1,5>-3,2
Các bạn sắp xếp từ bé đến lớn và từ lớn đến bé nhé !!!
A)Biểu diễn các số nguyên sau trên cùng một trục số: 3,-5,-2
B)Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -7,2,-15,4,-3
C)Biểu diễn các số nguyên sau trên cùng một trục số:-3,2,-6
D) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:-6,5,-11, 7,-8
Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:
\( - 3,2;\,\,\,\,\,2,13;\,\,\,\, - \sqrt 2 ;\,\,\,\, - \frac{3}{7}\).
\(\left| { - 3,2} \right| = 3,2;\,\,\,\,\,\left| {2,13} \right| = 2,13;\,\,\,\left| {\, - \sqrt 2 } \right| = \sqrt 2 = 1,41..;\,\,\,\,\left| { - \frac{3}{7}} \right| = \frac{3}{7} = 0,42...\)
Do \(0,42 < 1,41... < 2,13 < 3,2\) nên:
\(\left| { - \frac{3}{7}} \right| < \left| { - \sqrt 2 } \right| < \left| {2,13} \right| < \left| { - 3,2} \right|\).
Bài 92. Sắp xếp các số thực:
-3,2; 1; \(-\frac{1}{2}\) ; 7,4; 0; -1,5.
a) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
b) Theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của các giá trị tuyệt đối của chúng.
giúp mình nha
Trên bảng dữ liệu ở Hình 2, em hãy thực hiện lần lượt các yêu cầu sau:
- Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột Tốt.
- Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cột Sĩ số.
Hãy quan sát cách sắp xếp số lượng học sinh xếp loại tốt của các lớp có cùng sĩ số. Em hãy nhận xét về cách hiển thị dữ liệu trong bảng?
- Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của cột Tốt
- Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của cột Sĩ số
- Kết quả bảng dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự trên một cột chính, nếu có nhiều dòng có giá trị khác nhau trên cột chính thì chúng sẽ được sắp xếp theo thứ tự trên cột phụ (khác với cột chính). Ví dụ, trong hoạt động trên, cột Sĩ số được coi là cột chính, cột Tốt là cột phụ. Do đó, cách sắp xếp số lượng học sinh xếp loại tốt của các lớp có cùng sĩ số theo thứ tự tăng dần của cột tốt.
Viết chương trình nhập một dãy số từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách, thực hiện sắp xếp dãy đã nhập theo một trong các thuật toán sắp xếp rồi in kết quả ra màn hình.
# Nhập dãy số từ bàn phím
lst = list(map(int, input("Nhập dãy số cách nhau bởi dấu cách: ").split()))
# Sắp xếp dãy số theo thuật toán sắp xếp chọn
for i in range(len(lst)):
min_idx = i
for j in range(i+1, len(lst)):
if lst[j] < lst[min_idx]:
min_idx = j
lst[i], lst[min_idx] = lst[min_idx], lst[i]
# In kết quả ra màn hình
print("Dãy số đã sắp xếp:", lst)
Hãy sắp xếp các bước đúng để thực hiện tính tổng các số dương trong dãy số
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long i,n,t,x;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}