Đặc điểm ngoại hình gà đong tảo
Nuôi gà đong tảo đem lại những lợi ích gì? muốn nuôi gà đông tảo cần phải có điều kiện gì?
--Đối với gà nuôi thương phẩm, giá của gà Đông Tảo rơi vào khoảng 450 đến 600 ngàn một ki lô gram tùy loại. Một con gà trung bình nặng khoảng 4,5 kilogram có giá khoảng 2 đến 2,5 triệu. Đối với gà Đông Tảo biếu tết hoặc gà Đông Tảo cảnh, do mức độ quý hiếm và chế độ chăn nuôi đặc biệt của những chú gà này mà giá của nó có thể lên tới vài ba chục triệu một con.
- muốn nuôi gà đông tảo đạt kết quả cần phải có nguồn thức ăn tự nhiên( ngô, thóc), có diện tích đất vườn cho gà vận động, chọn được con giống tốt và nắm vững kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Nêu đặc điểm nổi chội của gà đông tảo. cách chăn nuôi gà đông tảo và gà ác đạt kết quả cao (Cần gấp)
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm ngoại hình của Gà Ri?
A. Da vàng hoặc vàng trắng.
B. Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…
C. Mào dạng đơn.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng.
Giải thích: (Đặc điểm ngoại hình của Gà Ri là:
- Da vàng hoặc vàng trắng.
- Lông pha tạp từ nâu, vàng nâu, hoa mơ, đỏ tía…
- Mào dạng đơn – SGK trang 94)
Nêu đặc điểm nổi chội của gà đông tảo. cách chăn nuôi gà đông tảo và gà ác đạt kết quả cao (Cần gấp mong mn lm cho)
Ngoại hình gà sản xuất trứng có đặc điểm:
A. Thể hình dài.
B. Thể hình ngắn.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án: A. Thể hình dài.
Giải thích: (Ngoại hình gà sản xuất trứng có đặc điểm thể hình dài – SGK trang 93)
Quan sát Hình 3.1 và mô tả các đặc điểm ngoại hình đặc trưng của các giống gà?
Hình | Đặc điểm |
a | Gà mái có lông vàng rơm, chân vàng, đầu nhỏ, thanh. Gà trống có lông đỏ tía, cánh và đuôi có lông đen, dáng chắc khỏe, ngực vuông và mào đứng. |
b | Đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, da đỏ ở bụng. |
c | Chân cao, mình dài, cổ cao, cựa sắc và dài. |
d | Thân hình nhỏ, nhẹ, thịt xương đen, lông trắng tuyền, mỏ, chân cũng màu đen. |
nêu đặc điểm ngoại hình, kích thước đo của gà ri, gà lơ go, gà đông cảo, gà ác, gà hồ, gà plymut. giúp mk vs. cần gấp
mai mk thi r
Nêu đặc điểm về ngoại hình để nhận biết một số giống gà, lợn
Bước 1: Nhận xét ngoại hình
Hình dáng toàn thân:
Loại hình sản xuất trứng: thể hình dài.
Loại hình sản xuất thịt: thể hình ngắn.
Màu sắc lông, da:
Ví dụ: Gà Ri da vàng hoặc vàng trắng, lông: pha tạp từ nâu, vàng nâu.
Các đặc điểm nổi bật: mào, tích, tai, chân, …
Bước 2: Đo một số chiều đo chọn gà mái:
- Đo khoảng cách giữa hai xương háng.
- Đo khoảng cách giữa xương lưỡi hái và xương háng của gà mái.
Hãy nêu đặc điểm ngoại hình và màu sắc lông da của một số giống gà và giống lợn sau đây: Lợn Móng Cái, Gà Ri?
Tham khảo:
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
myngoc:
Giống nhau: Lợn Đại Bạch ѵà Lan-đơ-rat đều có:
-Lông ѵà da: Màu trắng
-Thân: Dài
*Khác nhau:
-Tai
*Lợn Đại Bạch: tai mỏng đứng thẳng hoặc hơi hướng về phía trước
* Lợn Lan-dơ-rat: tai to dài rủ xuống kín mặt
Nhận xét ngoại hình một số giống lợn( lợn landrat, lợn Móng Cái, lợn Ỉ, lợn Đại Bạch) tầm vóc hướng sản xuất lông da các đặc điểm khác (vd: mõm đầu lư.
lợn móng cái:
Có đặc tính di truyền ổn định, màu lông đồng nhất. Có đầu đen, giữa trán có một điểm trắng hình tam giác kéo dài, có cổ phân chia thân lợn ra làm hai phần. Nửa trước màu đen kéo dài đến mắt, nửa sau màu trắng kéo dài đến vai làm thành một vành trắng kéo dài đến bụng và bốn chân.
gà ri:
Gà trống có màu lông đỏ thẫm, đầu lông cánh và lông đuôi có màu đen ánh xanh; lông bụng có màu đỏ nhạt, vàng đất. Màu da vàng hoặc trắng, da chân vàng. Mào cờ có răng cưa, màu đỏ và phát triển ở con trống. Tích và dái tai màu đỏ, có khi xen lẫn ánh bạc.