Match the pictures with the names of the school activities.
Match the pictures with their names.
- windsurfing: lướt sóng
- waterfall:thác nước
- forest: rừng
- island:đảo
Match the pictures with their names.
1. kitchen: phòng bếp
2. hall: cái tủ
3. bathroom: phòng tắm
4. attic: tầng gác mái
5. bedroom: phòng ngủ
Match the pictures with their names.
rubber: cục tẩy
textbook: sách giáo khoa
compass: com-pa
pencil case: hộp đựng bút
chalkboard: bảng phấn
Match the activities (1 - 6) that people living in the countryside often do with the pictures (a - f).
1. d | 2. a | 3. f |
4. e | 5. b | 6. c |
1. unloading rice: dỡ lúa
2. ploughing a field: cày ruộng
3. milking cows: vắt sữa bò
4. feeding pigs: cho lợn / heo ăn
5. catching fish: bắt cá
6. drying rice: phơi lúa
More activities (Thêm các hoạt động)
- planting/watering the vegetables (tưới/ trồng rau)
- swimming in the river (tắm sông)
- collecting eggs (thu nhặt trứng)
- harvesting the rice (thu hoạch lúa)
- riding on the buffalo (cưỡi trâu)
- flying a kite (thả diều)
Read some posts on a forum about different social media and match the names of the posters with their activities.
Ann: I think YouTube is the most popular a social media site. I log on to it daily. I upload videos and watch other people’s videos.
Tom: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.
Trang: I love Instagram. It’s really fun, and easy to browse. People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.
Nam: I have a Facebook page. I don't often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.
1. Trang
2. Ann
3. Nam
4. Tom
5. Tom
1. Trang: checks notifications regular! (kiểm tra thông báo thường xuyên!)
Thông tin: People like my photos, so I feel happy. That’s why I often check my notifications.
(Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.)
2. Ann: watches videos on YouTube (xem các video trên Youtube)
Thông tin: I upload videos and watch other people’s videos.
(Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.)
3. Nam: uses Facebook Messenger to discuss schoolwork (dùng Facebook Messenger để thảo luận bài trên trường.)
Thông tin: I don't often update it, but I often use Messenger to discuss schoolwork with my classmates.
(Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)
4. Tom: thinks Facebook is user-friendly (nghĩ Facebook thân thiện với người dùng)
Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.
(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)
5. Tom: connects with friends on Facebook (kết nối với bạn bè trên Facebook)
Thông tin: I use Facebook to connect with friends, post pictures, and share others’ posts. I use it daily. It’s user-friendly.
(Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.)
Tạm dịch:
Ann: Mình nghĩ Youtube là mạng xã hội phổ biến nhất. Mình đăng nhập vào nó mỗi ngày. Mình đăng tải các đoạn phim và xem các đoạn phim của những người khác.
Tom: Mình dùng Facebook để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài đăng của những người khác. Mình dùng nó hằng ngày. Nó thân thiện với người dùng.
Trang: Mình yêu Instagram. Nó rất vui và rất dễ truy cập. Mọi người thích những bức ảnh của mình, nên mình thấy rất vui. Đó là lí do tại sao mình thường kiểm tra thông báo.
Nam: Mình có một trang Facebook. Mình không thường xuyên cập nhật nó nhưng mình thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.
Ann Tom Trang Nam | 1. kiểm tra thông báo thường xuyên 2. xem video trên youtube 3. dùng Facebook và Messenger để trao đổi chuyện ở trường 4. nghĩ rằng Facebook rất thân thiện với người dùng 5. kết nối với bạn bè trên Facebook |
Match the names of festival with the reasons for holding them
Match some of the phrases in exercise 2 with the pictures below of the woman at different stages of her life.
In picture A, she’s an infant.
(Trong hình A, cô ấy là một đứa trẻ sơ sinh.)
In picture B, she’s a young child.
(Trong hình B, cô ấy là một đứa trẻ.)
In picture C, she’s in her teens.
(Trong hình C, cô ấy đang ở tuổi thiếu niên.)
In picture D, she’s in her twenties.
(Trong ảnh D, cô ấy ở độ tuổi đôi mươi.)
In picture E, she’s an adult.
(Trong hình E, cô ấy là người lớn.)
In picture F, she’s middle-aged.
(Trong ảnh F, cô ấy ở độ tuổi trung niên.)
In picture G, she’s elderly.
(Trong hình G, cô ấy đã già.)
In picture H, she's a centenarian.
(Trong hình H, cô ấy đã trăm tuổi.)
Listen to a conversation between two students and match the pictures with the type of bullying.
Look at the pictures and match them with the ideas below Look at the title of the text. Which of the ideas of future cities do you think are mentioned in the text?
- Sky cities will be built with solar-run buildings.
- Internet will control every human activity.
- People will work in mobile offices.
- Underground trips will become safer and faster than ever.
Go Autonomous - GO GREEN
Since the birth of the car in 1886, transport in big cities has changed a lot. And it is no wonder that many experts think that there will be extraordinary changes in the next few decades.
As technology develops, highways, skylines, subways will be all transformed. Smarter sroadways and highways in cities outfitted with loT sensors will process all kinds of data in real time and alert users of the best transport options. Weather, crashes, traffic conditions will be communicated to users and smart stops will be found everywhere providing renewable energy, green hydrogen or even greener energy, ensuring efficiency and safety on every highway. Tunnels will also be a smart choice 10 because of the reduction of traffic congestion. Underground roads will be built in 3D with a lift system which will take vehicles deep underground and will allow traffic to attain the greatest speed without intersections.
There will also be innovations in the sky. Air taxis are not a new idea, but in the future they will be completely environment-friendly. Aviation gasoline will be no longer used. Green energy will be in place and cost-effective air taxis will enable people to travel from one busy urban city to another in record time.
New technologies such as Al and the rollout of 5G will pave the way for fully autonomous innovation. Cars will not be the only thing to go autonomous. Freight trucks, cargo vehicles, air taxis will all benefit from this technology and that is why 20 the term 'driver' will become extinct.
Transport will go green. Electric or hydrogen power will be mainstream. There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.
- Sky cities will be built with solar-run buildings.
(Các thành phố trên bầu trời sẽ được xây dựng bằng các tòa nhà chạy bằng năng lượng mặt trời.)
- Internet will control every human activity. => Picture D
(Internet sẽ điều khiển mọi hoạt động của con người.)
- People will work in mobile offices. => Picture B
(Mọi người sẽ làm việc trong các văn phòng di động.)
- Underground trips will become safer and faster than ever. => Picture C
(Những chuyến đi dưới lòng đất sẽ trở nên an toàn và nhanh chóng hơn bao giờ hết.)
- I think the idea of future cities “Underground trips will become safer and faster than ever” is mentioned in the text.
(Tôi nghĩ rằng ý tưởng về các thành phố trong tương lai “Các chuyến đi dưới lòng đất sẽ trở nên an toàn hơn và nhanh hơn bao giờ hết” được đề cập trong văn bản.)