Có 3 mẫu phân bón không ghi nhãn là:phân kali kcl,phân đạm nh4no3 và phân lân ca(h2po4)2.chỉ dùng đá vôi,nước nhận biết mỗi phân bón trên(các dụng cụ thí nghiệm có đủ)
Bài 1*: Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 – 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2C03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2P04)2 :
Na2C03 + Ca(H2P04)2 ———–> CaC03 + 2NaH2P04
– Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgN03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :
KCl + AgN03 ———-> AgCl + KNO3
– Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.
. Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl , phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2 . Hãy nhận biết mẫu phân bón trên = Phương pháp hóa học ...Mn giúp e câu này nha...
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phân lân
$Ca(H_2PO_4)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaH_2PO_4$
Cho dung dịch KOH vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$NH_4NO_3 + KOH \to KNO_3 + NH_3 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là KCl
Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH 4 NO 3 và phân lân Ca H 2 PO 4 2 . Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.
Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.
Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na 2 CO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca H 2 PO 4 2 :
Na 2 CO 3 + Ca H 2 PO 4 2 → CaCO 3 + 2 NaH 2 PO 4
- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgNO 3 , nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :
KCl + AgNO 3 → AgCl + KNO 3
- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH 4 NO 3 .
Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.
Câu 16. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón đạm?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 17. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón lân?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 18. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kali?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. CO(NH2)2
Câu 19. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kép?
A. (NH4)2HPO4 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 20. Phân bón đạm nào sau đây có hàm lượng nguyên tố N nhiều nhất?
A. (NH4)2SO4 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. CO(NH2)2
Câu 16. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón đạm?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 17. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón lân?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 18. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kali?
A. Ca(H2PO4)2 B. NH4NO3 C. KCl D. CO(NH2)2
Câu 19. Phân bón hóa học nào sau đây là phân bón kép?
A. (NH4)2HPO4 B. NH4NO3 C. KCl D. K2SO4
Câu 20. Phân bón đạm nào sau đây có hàm lượng nguyên tố N nhiều nhất?
A. (NH4)2SO4 B. NH4NO3 C. NH4Cl D. CO(NH2)2
đề bài : có 4 mẫu phân bón mất nhãn bao gồm các loại sau :đạm ,kali ,lân ,vôi .Em hãy chình bày cách nhận biết 4 loại phân bón trên .
- Các loại phân bón hóa học đạm, lân, đa số là ở dạng hợp chất, nhóm phân bón chứa một loạt dưỡng chất đa lượng chủ yếu, gồm có ba loại chính là :
+ Phân chứa đạm : có URÊ chứa 46 phần trăm nitơ (N), Sun-phat A-môn (S.A) chứa 20-21 phần trăm N các loại phân này chủ yếu là nhập khẩu. Lượng sản xuất trong nước chỉ vào khoảng 900.000 tấn (Urê/năm)
+ Phân chứa lân :gồm Supe lân và lân nung chảy, chứa từ 15,5 phần trăm - 16 phần trăm Ô-xit Phốt-pho (P2O5hữu hiệu), chủ yếu sản xuất trong nước từ nguyên liệu là quặng A-pa-tit do 4 nhà máy sản xuất là Su-pe phốt phát và hóa chất Lâm Thao, Long Thành, Phân lân nung chảy Văn Điển và phân lân nung chảy Ninh Bình.
Tham khảo!
+Màu sắc đặc trưng: đỏ hồng, hồng nhạt, đỏ tím hoặc màu trắng. – Phần lớn bà con nông dân tin rằng: “Phân Clorua Kali có màu đỏ, ngược lại phân có màu đỏ là phân Kali”. Nhưng thực tế không phải cứ loại phân bón nào có màu đỏ, màu hồng cũng là phân Kali. Những loại phân Kali Clorua giả rất giống về mặt hình thức
+- Nhận biết phân vôi: màu trắng ngà, trắng đục. Nhỏ axit vào phân, thấy sủi bọt: CaCO3, MgCO3; không thấy sủi bọt: vụn sừng, prexipitat, thạch cao. - Phân biệt các loại phân khi nhỏ axit không thấy sủi bọt: Đốt trên than hoặc ngọn lửa đèn cồn nếu có mùi khét là vụn sừng; không có mùi khét là 2 loại phân còn lại
Cho các mẫu phân bón sau: KCl , Ca(H2PO4)2 , NH4H2PO4 và NH4NO3 . Dùng 1 hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch Ca(OH)2
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch AgNO3
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào các dung dịch trên:
-Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Ca(H2PO4)2:
Ca(H2PO4)2+ 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2+ 4H2O
-Nếu vừa xuất hiện chất khí có mùi khai và kết tủa trắng thì đó là NH4H2PO4
2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2+ 2NH3+ 6H2O
-Nếu xuất hiện chất khí có mùi khai thì đó là NH4NO3:
2NH4NO3+ Ca(OH)2 → Ca(NO3)2+ 2NH3+ 2H2O
Có 5 phân bón hóa học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm: NH4NO3, Ca3(PO4)2, KCl, K3PO4, Ca(H2PO4)2. trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hóa học nói trên bằng phương pháp hóa học
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào các mẫu thử, khuấy đều
- Cho 5 mẫu còn lại tác dụng với \(NaOH\) dư
Có khí mùi khai bay lên là: \(NH_4NO_3\)Xuất hiện kết tủa trắng là \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)Không hiện tượng: KCl, \(K_3PO_4\)- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với \(AgNO_3\)
Xuất hiện kết tủa trắng là \(KCl\)Xuất hiện kết tủa vàng là \(K_3PO_4\)xét các phân bón có CTHH (NH4)3PO4 K2SO4 NH4NO3 (NH4)2SO4 CO3(PO4)2 A/ gọi tên hóa học các chất trên B/ chỉ ra đâu là phân bón kép C/ chỉ ra phân bón đạm phân bón lân phân bón Kali