Hai biểu thức \({3.5^2} + 6:2\) và \(2.x + 3.{x^2}.y\) có gì khác nhau?
Phát biểu quy ước về tập xác định của hàm số cho bởi công thức ?
Từ đó hai hàm số : \(y=\dfrac{x+1}{\left(x+1\right)\left(x^2+2\right)}\) và \(y=\dfrac{1}{x^2+2}\) có gì khác nhau ?
Một hàm số cho bởi công thức y = f(x) mà không chú thích gì về tập các định thì ta quy ước rằng tập xác định của hàm số ấy là tập hợp tất cả x ∈ R sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.
Hàm số \(y=\dfrac{x+1}{\left(x+1\right)\left(x^2+2\right)}\) có tập xác định là D = R/{-1}, còn hàm số \(y=\dfrac{1}{x^2+2}\). Do đó hai hàm số khác nhau (mặc dù rằng với mọi x ≠ -1 giá trị của hàm số luôn bằng nhau khi x lấy cùng một giá trị.
cho hai hàm số y=(3m+2) x + 5 ( m khác -1 ) và y=-x-1 có đồ thị cắt nhau tại điểm A(x;y) . Tìm các giá trị của m để biểu thức P= y2 + 2x - 3
1. Phân tích đa tức thành nhân tử: (x-2)(x-4)(x-6)(x-9)+15
2. Tính giá trị biểu thức sau, biết x^3 -x=6. A=x^6 -2x^4 +x^3 +x^2 -x
3.Cho x, y là 2 số khác nhau thỏa manc: x^2 +y=y^2 +x. Tính giá trị biểu thức sau A= (x^2 +y^2 +xy) : (xy-1)
Hãy viết hai đơn thức (khác nhau) với 2 biến x, y có bậc 5 và có giá trị bằng 6 tại x = 1 và y = – 1
Giúp em giải hai bài toán này với ạ. Em cảm ơn nhiều ạ
1. Rút gọn biểu thức sau
P= 2. (x+y) (x-y) -(x-y)^2 + (x+y)^2 - 4y^2
2. Cho x, y là 2 số khác nhau thoả mãn x^2 – y = y^2 – x. Tính giá trị của biểu thức A = x^3 + y^3 + 3xy ( x^2+ y^2) 6x^2y^2 ( x+y )
\(1,P=\left(x+y+x-y\right)\left(x+y-x+y\right)+2\left(x^2-y^2\right)-4y^2\\ P=4xy+2x^2-6y^2\)
Bài 1:
\(P=2\left(x+y\right)\left(x-y\right)-\left(x-y\right)^2+\left(x+y\right)^2-4y^2\)
\(=2\left(x^2-y^2\right)-\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(x^2+2xy+y^2\right)-4y^2\)
\(=2x^2-2y^2-x^2+2xy-y^2+x^2+2xy+y^2-4y^2\)
\(=2x^2+4xy-7y^2\)
cho x và y là 2 số khác nhau : 7x(x-y)+3(y-X)^2=0
Viết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa x và y là x=......y
Mối quan hệ giữa x và y là: x= 0,3 y
Cho số thực \(a > 0\).
a) Hai biểu thức \(\sqrt[6]{{{a^4}}}\) và \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\) có giá trị bằng nhau không? Giải thích.
b) Chỉ ra ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng \(\sqrt[3]{{{a^2}}}\).
a, Ta có: \(\sqrt[6]{a^4}=\sqrt[3]{\sqrt{a^4}}=\sqrt[3]{\sqrt{\left(a^2\right)^2}}=\sqrt[3]{\left|a^2\right|}=\sqrt[3]{a^2}\)
Vậy \(\sqrt[6]{a^4}=\sqrt[3]{a^2}\)
b, \(\sqrt[3]{a^2}=\sqrt[9]{a^6}=\sqrt[12]{a^8}\)
cho hai hàm số y=(3m+2)x+5 (với m khác -1) và y=-x-1 có đồ thị cắt nhau tại điểm A(x;y).
Tìm các giá trị cuả m để biểu thức P= y2 + 2x - 3 đạt GTNN
không hiểu thì hỏi, thấy đúng thì đúng nha. làm bài này mệt thấy mồ
hoành độ giao điểm A là nghiệm của phương trình:
(3m+2)x+5=-x-1\(\Leftrightarrow3mx+2x+5+x+1=0\Leftrightarrow\left(3m+3\right)x+6=0\Leftrightarrow3\left(m+1\right)x+6=0\Leftrightarrow3\left[\left(m+1\right)x+2\right]=0\)\(\Rightarrow\left(m+1\right)x+2=0\Leftrightarrow x=-\frac{2}{m+1}\); y=-x-1 => \(y=\frac{2}{m+1}+1=\frac{m+3}{m+1}\)
\(y^2+2x-3=\left(\frac{m+3}{m+1}\right)^2-\frac{4}{m+1}-3=\frac{m^2+6m+9-4m-4}{\left(m+1\right)^2}-3=\frac{m^2+2m+5}{\left(m+1\right)^2}-3\)
\(=\frac{\left(m^2+2m+1\right)+4}{\left(m+1\right)^2}-3=\frac{\left(m+1\right)^2+4}{\left(m+1\right)^2}-3=1+\frac{4}{\left(m+1\right)^2}-3=\frac{4}{\left(m+1\right)^2}-2\ge\frac{4}{1}-2=2\).
=> Min =2 <=> m=0
Scsdcscsdvvzssdvvds
Cho x;y là hai số khác nhau thỏa mãn: x2-y=y2-x. Tính giá trị của biểu thức A=x3+y3+3xy(x2+y2)+6x2y2(x+y)
x2-y=y2-x
<=>(x2-y2)+(x-y)=0
<=>(x-y)(x+y)+(x-y)=0
<=>(x-y)(x+y+1)=0
*)Nếu x-y=0<=>x=y
Tính a theo x ta có
A=x3+x3+3x2(x2+x2)+6x4(x+x)
=2x3+6x4+12x5
*)Nếu x+y+1=0
<=>x=-(y+1)
Tính A theo y ta có
A=(-y-1)3+y3+3(y-1)y[(-y-1)2+y2]+6(-y-1)2y2(-y-1+y)
cái này bạn tự tính