Lập bảng tổng hợp về các tri thức tiếng Việt cần ghi nhớ đã học ở học kì I.
3. Trong học kì II, những kiến thức tiếng Việt nào được ôn lại và những kiến thức tiếng Việt nào lần đầu được học? Hãy điền thông tin phù hợp vào bảng được lập theo mẫu gợi ý sau:
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
1 | Bài 6: Bài học cuộc sống |
| - Thành ngữ - Nói quá |
2 | Bài 7: Thế giới viễn tưởng | Dấu ngoặc kép | - Mạch lạc và liên kết của văn bản - Dấu chấm lửng |
3 | Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành |
| - Phương tiện liên kết - Thuật ngữ |
4 | Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên |
| - Cước chú - Tài liệu tham khảo |
Ghi lại những kinh nghiệm của em khi thực hiện quy trình viết các kiểu bài đã được học ở học kì I dựa vào bảng sau:
Kiểu bài | Trước khi viết | Tìm ý và lập dàn ý | Viết bài/viết đoạn | Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ |
|
|
|
|
Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử |
|
|
|
|
Bài văn biểu cảm về sự việc |
|
|
|
|
Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học |
|
|
|
|
Bài văn thuyết minh về quy tắc hay luật lệ của hoạt động |
|
|
|
|
Kiểu bài | Trước khi viết | Tìm ý và lập dàn ý | Viết bài/viết đoạn | Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm |
Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ | - Xác định đề tài cụ thể - Thu thập đầy đủ tư liệu để làm lĩ lẽ và dẫn chứng viết bài | - Viết ra những ý chính rồi từ ý chính triển khai ý phụ thành dàn ý cụ thể | Viết đoạn văn hoàn chỉnh phải có đan xen cảm xúc và bám sát đề bài. | Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn. |
Bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử | - Xác định đề tài cụ thể - Thu thập đầy đủ tư liệu để làm lĩ lẽ và dẫn chứng viết bài | - Viết ra những ý chính rồi từ ý chính triển khai ý phụ thành dàn ý cụ thể | Viết đoạn văn hoàn chỉnh phải có đan xen cảm xúc và bám sát đề bài. | Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn. |
Bài văn biểu cảm về sự việc | - Xác định đề tài cụ thể - Thu thập đầy đủ tư liệu để làm lĩ lẽ và dẫn chứng viết bài cụ thể | - Viết ra những ý chính rồi từ ý chính triển khai ý phụ thành dàn ý cụ thể | Viết đoạn văn hoàn chỉnh phải có đan xen cảm xúc và bám sát đề bài. | Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn. |
Bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | - Xác định đề tài cụ thể - Thu thập đầy đủ tư liệu để làm lĩ lẽ và dẫn chứng viết bài | - Viết ra những ý chính rồi từ ý chính triển khai ý phụ thành dàn ý cụ thể | Viết đoạn văn hoàn chỉnh phải có đan xen cảm xúc và bám sát đề bài. | Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn. |
Bài văn thuyết minh về quy tắc hay luật lệ của hoạt động | - Xác định đề tài cụ thể - Thu thập đầy đủ tư liệu để làm lĩ lẽ và dẫn chứng viết bài | - Viết ra những ý chính rồi từ ý chính triển khai ý phụ thành dàn ý cụ thể | Viết đoạn văn hoàn chỉnh phải có đan xen cảm xúc và bám sát đề bài. | Đọc văn bản, sửa các lỗi chính tả và lỗi diễn đạt trong đoạn văn. |
lập bảng thống kê kiến thức phần tiếng việt học kì 1 lớp 7
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4 và các ví dụ dưới dây, hãy lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang.
Lập bảng tổng hợp những điểm đáng lưu ý về các tri thức tiếng Việt liên quan đến:
- Đặc điểm, tác dụng của một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường;
- Đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đối;
- Đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ lặp cấu trúc;
- Cách nhận biết và cách sửa một số kiểu lỗi về thành phần câu.
Nội dung | Đặc điểm | Tác dụng |
Một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường | Đảo trật tự từ, mở rộng khả năng kết hợp của từ và tách biệt | - Tạo ra sự sáng tạo và mới mẻ trong ngôn ngữ - Tăng cường tính linh hoạt và đa dạng trong việc sử dụng ngôn ngữ - Tạo ra sự chú ý và ấn tượng nhất định - Thể hiện giá trị cá nhân và chủ quan của người sử dụng ngôn ngữ |
Biện pháp tu từ đối | - Sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau - Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau; - Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ lợi với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ đối với động từ, tính từ đối với tính từ; - Các từ đối nhau hoặc là đồng nghĩa với nhau, hoặc là trái nghĩa với nhau, hoặc là cùng trường nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa. | Việc sử dụng phép đối, tác giả muốn tạo hiệu quả về sự giống nhau hoặc trái ngươc nhau nhằm gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh, hài hòa trong diễn đạt để hướng đến làm nổi bật một nội dung ý nghĩa nào đó. |
Biện pháp tu từ lặp cấu trúc | Dùng sự trùng điệp về âm hưởng bằng cách lặp đi lặp lại những thanh điệu cùng nhóm bằng hoặc nhóm trắc | - Tăng nhạc tính, tăng tính tạo hình và biểu cảm của câu thơ. - Nhằm nhấn mạnh nội dung, tạo sự nhịp nhàng cân đối cho văn bản. |
Một số kiểu lỗi về thành phần câu | Cách nhận biết | Cách sửa |
Câu thiếu thành phần chủ ngữ | Câu không có thành phần chủ ngữ, chỉ có thành phần vị ngữ và trạng ngữ,... | Thêm thành phần chủ ngữ cho câu |
Câu thiếu thành phần vị ngữ | Câu không có thành phần vị ngữ mà chỉ có thành phần chủ ngữ và trạng ngữ,... | Thêm thành phần vị ngữ cho câu |
Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ | Câu chỉ có thành phần trạng ngữ | Thêm thành phần chủ ngữ và vị ngữ cho câu |
Câu thiếu một vế của câu ghép | Câu ghép chỉ có một vế, bị thiếu mất vế sau | Thêm vế sau cho câu ghép |
Câu không xác định được thành phần | Trong câu có quá nhiều chủ ngữ, vị ngữ hoặc trạng ngữ nhưng không được phân cách bởi các dấu câu một cách rõ ràng | Phân cách các vế trong câu bằng dấu câu. |
Câu sắp xếp sai vị trí các thành phần | Câu không mang trọn vẹn ý nghĩa, khó hiểu, các thành phần trong câu được sắp xếp một cách lộn xộn | Sắp xếp lại thành phần câu theo công thức: Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ. |
6 | 8 | 7 | 4 | 7 | 8 | 5 | 6 |
7 | 7 | 8 | 9 | 8 | 6 | 7 | 8 |
8 | 9 | 6 | 8 | 7 | 8 | 9 | 7 |
9 | 8 | 7 | 8 | 9 | 8 | 7 | 8 |
Điểm bài kiểm tra học kì I môn toán của học sinh lớp 7A được ghi lại như trên:
a. Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b. Lập bảng “tần số”, tìm mốt của dấu hiệu (M0)
c. Tính số trung bình cộng (X) .
a.Dấu hiệu cần tìm ở đây là điểm bài kiểm tra học kì I môn toán của mỗi học sinh lớp 7A .
1) lập bảng thống kê về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác và thể loại, phương thức biểu đạt và giá trị nội dung,tác phẩm những văn bản đã học ở học kì 1 lớp 7
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8, lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây :
Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8.