Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền vào các thông tin phù hợp:
Văn bản | Thời điểm ra đời | Luận đề | Luận điểm | Lí lẽ | Bằng chứng |
Hịch tướng sĩ |
|
|
|
|
|
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
|
|
|
|
|
Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin phù hợp:
Xác định luận điểm | Hịch tướng sĩ | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
Luận điểm 1 … | - Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … | - Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
Luận điểm 2 … | - Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … | - Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
Luận điểm n … | - Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … | - Đoạn từ … đến … - Đoạn văn thuộc kiểu: … |
Xác định luận điểm | Hịch tướng sĩ | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. |
Luận điểm 1 | - Đoạn từ đầu đến “còn lưu tiếng tốt”. - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn quy nạp | - Đoạn từ đầu đến “lũ cướp nước” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn diễn dịch |
Luận điểm 2 | - Đoạn từ “huống chi ta” đến “ta cũng vui lòng”. - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song | - Đoạn từ “lịch sử ta” đến “dân tộc anh hùng” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗ hợp |
Luận điểm 3 | - Đoạn từ “các ngươi ở cùng ta” đến “phỏng có được không” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗn hợp | - Đoạn từ “đồng bào ta” đến “lòng nồng nàn yêu nước” - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn hỗn hợp |
Luận điểm 4 | - Đoạn từ “nay ta chọn binh pháp” đến hết - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn song song | - Đoạn từ “tinh thần yêu nước” đến hết - Đoạn văn thuộc kiểu: đoạn văn quy nạp |
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin phù hợp:
Văn bản | Luận đề | Luận điểm |
Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam |
| Luận điểm 1: Luận điểm 2: … |
Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa |
| Luận điểm 1: Luận điểm 2: … |
Tham khảo!
Văn bản | Luận đề | Luận điểm |
Nhà thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam | Văn bản bàn luận về Nguyễn Khuyến và ba bài thơ thu của ông bao gồm Thu điếu, Thu ẩm và Thu vịnh | Luận điểm 1: Thu điếu: hay và điển hình nhất cho mùa thu Việt Nam trong ba bài: Luận điểm 2: Thu ẩm: tổng hợp nhiều thời điểm, khái niệm, khái quát về cảnh thu Luận điểm 3: Thu vịnh: mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, mang cái thần của cảnh mùa thu |
Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa | Luận đề của văn bản Đọc văn – cuộc chơi tìm ý nghĩa là quá trình đi tìm ý nghĩa của văn bản thông qua hoạt động đọc.
| Luận điểm 1: Văn học có một đặc điểm quan trọng là mang chứa ý nghĩa tiềm ẩn. Luận điểm 2: Có nhiều phương pháp khác nhau để nắm bắt ý nghĩa văn bản. Luận điểm 3: Ý nghĩa của văn bản có mối liên hệ mật thiết với cuộc đời. Luận điểm 4: Thưởng thức văn học cũng cần tuân theo quy luật để không làm phương hại tới tính toàn vẹn của tác phẩm. Luận điểm 5: Tác phẩm văn học và đọc văn là một hiện tượng diệu kỳ. Luận điểm 6: Đọc văn là nền tảng của học văn. |
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin phù hợp:
Văn bản | Đối tượng bị châm biếm, đả kích | Những cái xấu bị châm biếm, đả kích |
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu |
|
|
Lai Tân |
|
|
Văn bản | Đối tượng bị châm biếm, đả kích | Những cái xấu bị châm biếm đả kích |
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu | Nhà nước thực dân phong kiến, sĩ tử và quan trường, người nước ngoài, nhân tài đất Bắc. | Chế độ thi cử mạt vận, hổ lốn, ô nhục của thời thực dân mới đặt chân cai trị đất nước ta |
Lai Tân | Bộ máy quan lại Lai Tân: ban trưởng, cảnh trưởng, huyện trưởng. | Tình trạng thối nát vô trách nhiệm của bọn quan lại ở Lai Tân. |
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các nội dung phù hợp:
Văn bản | Thể thơ | Các phần trong bố cục bài thơ | Câu thơ tương ứng |
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu |
|
|
|
Lai Tân |
|
|
|
Văn bản | Thể thơ | Các phần trong bố cục bài thơ | Câu thơ tương ứng |
Lễ xướng danh khoa thi Đinh Dậu | Thất ngôn bát cú | Đề – thực – luận – kết | - Đề: Nhà nước ba năm mở một khoa Trường Nam thi lẫn với trường Hà - Thực: Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ Ậm ọe quan trường miệng thét loa - Luận: Cờ kéo rợp trời, quan sứ đến Váy lê quét đất, mụ đầm ra - Kết: Nhân tài đất Bắc nào ai đó? Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà! |
Lai Tân | Thất ngôn tứ tuyệt | Khởi – thừa – chuyển – hợp. | - Khởi: Ban trưởng nhà lao chuyên đánh bạc. - Thừa: Giải người, cảnh trưởng kiếm ăn quanh. - Chuyển: Chong đèn, huyện trưởng làm công việc. - Hợp: Trời đất Lai Tân vẫn thái bình. |
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin tương ứng:
Giọng điệu trào phúng | Đặc điểm của giọng điệu | Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả) |
Hài hước |
|
|
Mỉa mai – châm biếm |
|
|
Đả kích |
|
|
Giọng điệu trào phúng | Đặc điểm của giọng điệu | Ví dụ minh họa (tên bài thơ, tác giả) |
Hài hước | Là cách đùa cợt nhẹ nhàng cùng những yếu tố khác lạ, phóng túng, phá vỡ các khuôn khổ quen thuộc. | Tự trào – Phạm Thái |
Mỉa mai – châm biếm | Là cách tạo ra những yếu tố vô lý hoặc thiếu lô-gic, đảo lộn trật tự thông thường, tạo nên tiếng cười phê phán, thanh lọc những thói xấu như thói tự mãn, kiêu căng, đạo đức giả, keo kiệt,… | Hỏi thăm quan tuần mất cướp – Nguyễn Khuyến |
Đả kích | Thường mang giọng điệu phủ nhận gay gắt đối tượng, thể hiện quan niệm nhân sinh, đạo đức của tác giả. Đó có thể là những hình thức ngôn từ mang tính “mắng chửi” quyết liệt, có phần suồng sã, thô mộc, nhằm mục đích cảnh tỉnh sự tha hóa đạo đức đang diễn ra tràn lan trong xã hội. | Đất Vị Hoàng – Trần Tế Xương |
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin phù hợp:
Phương diện so sánh | Truyện ngụ ngôn | Tục ngữ |
Loại sáng tác |
|
|
Nội dung |
|
|
Dung lượng văn bản |
|
|
Hãy kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin theo yêu cầu:
STT | Câu trong văn bản | Câu thay đổi cấu trúc | Sự khác nhau về ý nghĩa |
1 | Sốt ruột, tôi chạy ra ngoài một tí. | Tôi sốt ruột, chạy ra ngoài một tí. |
|
2 | Xung quanh cao điểm vắng vẻ này có bao nhiêu là người. | Có bao nhiêu là người xung quanh cao điểm vắng vẻ này. |
|
3 | Chỉ cần chúng tôi bắn một phát súng báo hiệu yêu cầu giúp đỡ là họ sẽ chạy đến ngay. | Họ sẽ chạy đến ngay nếu chúng tôi bắn một phát súng báo hiệu yêu cầu giúp đỡ. |
|
4 | Uống sữa xong, Nho ngủ. | Nho uống sữa xong rồi ngủ. |
|
Tham khảo!
STT | Câu trong văn bản | Câu thay đổi cấu trúc | Sự khác nhau về ý nghĩa |
1 | Sốt ruột, tôi chạy ra ngoài một tí. | Tôi sốt ruột, chạy ra ngoài một tí. | TH1: ý nói tới trạng thái TH2: nói về tâm trahng |
2 | Xung quanh cao điểm vắng vẻ này có bao nhiêu là người | Có bao nhiêu là người xung cao điểm vắng vẻ này. | TH1: nói tới địa điểm TH2: nói tới số lượng |
3 | Chỉ cần chúng tôi bắn phát súng báo hiệu yêu cầu giúp đỡ bạn bè sẽ chạy đến ngay | Họ sẽ chạy đến ngay nếu chúng tôi bắn một phát súng báo hiệu yêu cầu giúp đỡ. | TH1: nói về hành động bắn súng để báo cho người khác TH2: hành động chạy tới khi nghe thấy tiếng súng |
4 | Uống sữa xong. Nho ngủ | Nho uống sữa xong rồi ngủ | TH1: nhắc tới hành động uống sữa rồi mới tới hành động đi ngủ TH2: Hành động uống sữa và đi ngủ xảy ra cùng lúc |
Chọn một nhân vật văn học em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Liệt kê một số chi tiết tiêu biểu được tác giả sử dụng để miêu tả nhân vật (kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin như gợi ý).
Hồ sơ nhân vật:...
Cách miêu tả nhân vật | Chi tiết trong tác phẩm |
Ngoại hình |
|
Hành động |
|
Ngôn ngữ |
|
Nội tâm |
|
Mối quan hệ với các nhân vật khác |
|
Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật |
|
a.
Cách miêu tả nhân vật | Chi tiết trong tác phẩm |
Ngoại hình | Nhân vật không được khắc họa ngoại hình trong văn bản. |
Hành động | - Hồng khóc. Có khi chỉ là cay cay nơi khoé mắt, rồi lại có khi nước mắt đã ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ. - “Chiều hôm đó, tan buổi học ở trường ra, tôi chợt thoáng thấy một bóng người ngồi trên xe kéo giống mẹ tôi. Tôi liền đuổi theo gọi bối rối : “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi - “Xe chạy chầm chậm mẹ tôi cầm nón vẫy tôi mẹ tôi xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở” - “lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng” |
Ngôn ngữ | - Những lời đối thoại của Hồng với bà cô đều rất phải phép,, không có gì là chưa đúng mực, cậu bé luôn cúi đầu lắng nghe dù rất bực tức. - “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi”, ngôn ngữ tự nhiên, thân mật. |
Nội tâm | - Trong cuộc đối thoại với người cô, Hồng đã thể hiện tình yêu thương, niềm tin của mình vào người: + Nhận ra ý nghĩ thâm độc trong giọng nói và nét cười rất kịch của cô tôi + Nhận ra mục đích của người cô : Biết rõ “ nhắc đến mẹ tôi cô tôi chỉ gieo giắc vào đầu tôi những hoài nghi và khinh miệt để tôi ruồng rẫy mẹ tôi” + Người cô càng mỉa mai Hồng càng thương mẹ hơn. Một khao khát mãnh liệt trong suy nghĩ của Hồng đó là muốn những cổ tục đã đầy đọa mẹ thành một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ để vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. - Niềm khát khao mong được gặp mẹ của Hồng trỗi dậy - Cảm giác xấu hổ với đám bạn nếu đó không phải mẹ mình nhưng trên hết là sự tủi thân vì luôn mong ngóng mẹ. |
Mối quan hệ với các nhân vật khác | Với nhân vật bà cô là mối quan hệ bằng mặt nhưng không bằng lòng, cậu bé dù không thíc nhưng cư xử rất phải phép. - Với mẹ thì cậu luôn tha thiết nhớ mong từng ngày. |
Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật | Nhân vật tự kể.
|
b. Đặc điểm của nhân vật: nỗi lòng đau khổ của bé Hồng trong những ngày xa mẹ, sống và niềm sung sướng tột độ trong giây phút gặp lại mẹ - người mẹ yêu quý, đáng thương nhất của mình, bấy lâu chờ mong, khao khát
Kẻ bảng theo mẫu sau vào vở và điền thông tin ngắn gọn về hai văn bản Mắt sói, Lặng lẽ Sa Pa.
Tham khảo
Văn bản Đặc điểm | Mắt sói | Lặng lẽ Sa Pa |
Kiểu cốt truyện | Cốt truyện đa tuyến | Cốt truyện đơn tuyến |
Nhân vật | Sói Lam, Phi Châu, Ánh Vàng, lạc đà Hàng Xén, Báo,… | Anh thanh niên, ông lái xe, ông họa sĩ già, cô kĩ sư trẻ |
Chủ đề | - Niềm tin và sự đồng cảm của muôn loài trên thế giới. - Ca ngợi tình anh em, tình bạn giữa con người và loài vật. - Thể hiện nỗi lo âu, đau đớn trước hành động tàn phá thế giới tự nhiên của con người. | Khẳng định, ca ngợi vẻ đẹp của người lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. |