Đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,2A
a)Tính điện trở của dây dẫn
b)Để cường độ dòng điện lên thêm 0,6A thì hiệu điện thế đặt vào là bao nhiêu?
Khi đặt vào 2 đầu dây dẫn 1 hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng lên 54V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
Do cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận vs hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó nên \(\frac{U_1}{U_2}=\frac{l_1}{l_2}\)
\(\Rightarrow\frac{18}{54}=\frac{0,6}{l_2}\)
\(\Rightarrow l_2=\frac{36.0,6}{18}=1,2\left(A\right)\)
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,9A
D. 1,8A
Đáp án B
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần. Nên I = 1A.
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,6A. Nếu hiệu thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1,2 A
B. 0,8 A
C. 0,4 A
D. 1,8A
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30V
a. Tính điện trở của dây dẫn
b. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
a, Điện trở của dây dẫn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{30}{3}=10\left(\Omega\right)\)
b, Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U_2}{R}=\dfrac{20}{10}=2\left(A\right)\)
Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A.
a) Tính điện trở của dây dẫn
b) Giữa nguyên dây dẫn, nếu tăng hiệu điện thế lên 2 lần thì cường độ dòng điện chay trong dây dẫn có giá trị bằng bao nhiêu?
a. \(R=U:I=6:0,5=12\left(\Omega\right)\)
b. \(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{\left(6.2\right)0,5}{6}=1\left(A\right)\)
Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?
\(I=0,02mA=2\cdot10^{-5}A\)
Điện trở dây dẫn: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{2\cdot10^{-5}}=300000\Omega\)
Nếu tăng U thêm 3V thì \(U'=9V\) có cường độ dòng điện qua dây lúc này:
\(I'=\dfrac{U'}{R}=\dfrac{9}{300000}=3\cdot10^{-5}A=0,03mA\)
\(0,02mA=2.10^{-5}A\)
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{\left(6+3\right)2.10^{-5}}{6}=3.10^{-5}A\)
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30V
a. Tính điện trở của dây dẫn
b. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
c. Muốn cường độ dòng điện có giá trị như câu (b) giảm đi 1A( hiệu điện thế không đổi vẫn là 20V). Thì cần mắc hêm vào mạch 1 điện trở thứ 2. Hỏi điện trở thứ hai có giá trị bao nhiêu và mắc như thế nào?
a. \(R=U:I=30:3=10\left(\Omega\right)\)
b. \(I=U:R=20:10=2\left(A\right)\)
c. \(I'=2-1=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=U:I=20:1=20\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_{td}-R=20-10=10\left(\Omega\right)\)
Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là:
A. 1,2A
B. 1A
C. 0,9A
D. 1,8A
Đáp án B
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng bấy nhiêu lần. Hiệu điện thế đặt vào dây dẫn đã tăng lên 5/3 lần nên cường độ dòng điện cũng tăng lên 5/3 lần I’ = I. 5/3 = 1A.
khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A.Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2\cdot I1}{U1}=\dfrac{24\cdot0,5}{6}=2A\)