A là dd alcl3, B là dd KOH.thêm 300ml dd B vào cốc đựng 200ml dd A khuấy đều thì cốc tạo ra 15,6 g kết tủa.lại thêm tiếp vào cốc 200ml dd khuấy đều thì khối lượng của kết tủa là 21,8 g. Tính nồng độ mol của dd A và dd B
A là dung dịch AlCl3, B là dung dịch KOH 2M. Thêm 300ml dung dịch B vào cốc đựng 200ml dung dịch A khuấy đều thì trong cốc tạo ra 15,6 g kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 200ml dung dịch B, khuấy đều thì khối lượng kết tủa là 21,84 g. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
+Khi thêm 300 ml dd KOH vào 200 ml dd AlCl3 thì
\(n_{OH^-}=n_{KOH}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_{3kt}}=\frac{15,6}{78}=0,2\left(mol\right)\)
PT ion : \(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_{3_{Kt}}\)
______________0,6 _____ 0,2 mol
Ta thấy \(n_{OH^-_{Pu}}=3.n_{Al\left(OH\right)_3}\) \(\rightarrow\) Kết tủa chưa bị hòa tan
\(\rightarrow n_{Al^{3+}_{PU}}=n_{Al\left(OH\right)3}=0,2\left(mol\right)\)
+Khi thêm tiếp 200 ml dd KOH vào cốc thì
\(n_{OH^-}=n_{KOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
nAl(OH)3 kết tủa ở phản ứng sau = 21,84 - 15,6 = 6,24 g
\(\rightarrow n_{Al\left(OH\right)3}=\frac{6,24}{78}=0,08\left(mol\right)\)
PT ion :\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_{3_{Kt}}\)
________________0,4___0,08 mol
Ta thấy \(n_{OH^-}>3.n_{Al\left(OH\right)_3}=0,4>3.0,08\)
\(\rightarrow\) Kết tủa bị hòa tan một phần
Áp dụng CT : \(n_{Al\left(OH\right)3}=4.n_{Al^{3+}}-n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow0,08=4.n_{Al^{3+}}-0,4\rightarrow n_{Al^{3+}}=0,12\left(mol\right)\)
Vậy tổng nAl(3+) đã pư ( tức là nAlCl3 đã pư )
\(=0,2+0,12=0,32\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{ddAlCl3}=\frac{0,32}{0,2}=1,6M\)
buithianhtho chỉ cho mình hướng làm bài này với.
Gọi chung các hidrocacbon là CnH4
\(M_M=18.2=36\rightarrow12n+4=36\)
\(\Leftrightarrow n=\frac{8}{3}\)
Vậy M gọi chung là \(C_{\frac{8}{3}}H_4\)
\(n_M=\frac{21,6}{36}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{8}{3}.n_M=1,6\left(mol\right);n_{H2O}=2n_M=1,8\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=1,2\left(mol\right)\rightarrow n_{OH^-}=2,4\left(mol\right)\)
\(T=1,5\rightarrow\) Tạo 2 muối
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Gọi a là mol Ca(HCO3)2, b là mol CaCO3
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=1,2\\2a+b=1,6\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,8\end{matrix}\right.\)
\(\Delta m=m_{CO2}+m_{H2O}-m_{CaCO3}=1,6.44+1,8.18-0,8.100=22,8\left(g\right)\)
Vậy m tăng 22,8g
Thêm 240 mL dd NaOH vào cốc đựng 100 mL Đ AlCl3 nồng độ a M khuấy đều cho phản ứng Hoàn toàn thấy cốc có 0,08 MOL kết tủa. Thêm tiếp 100 mL dd NaOH như thế vào cốc, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy 0,06 MOL kết tủa. Tính a
x là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. thêm 150ml dung dịch Y vào cốc chứa 100ml dung dịch X, khuấy đều thu được lượng kết tủa trong cốc là 7,8 g. Lại thêm 100ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều thì lượng kết tucr trong cốc là 10,92 g. Xác định nồng độ mol của X, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Trong một cốc đựng 200ml dd ALCL3 2M. rót vào cốc 200ml dd NaOH có nồng đồ a mol/lít, ta được một kết tủa. đem sấy khô và nung đến khối lượng ko đổi được 5,1g chất rắn. tính a
AlCl3 + 3NaOH=> 3NaCl + Al(OH)3
0,4--------->1,2------------------>0,4
NaOH + Al(OH)3 => NaAlO2 + 2H2O
0,3<------0,3
2Al(OH)3 => Al2O3 + 3H2O
0,1<-------------0,05
nAl2O3 = \(\frac{5,1}{102}=0,05mol\)
nAlCl3 = 0,2.2=0,4 mol
=> nNaOH = 1,2 + 0,3 = 1,5 mol
=>a = 1,5/0,2 = 7,5(M)
Trong cốc đựng 19,88g hỗn hợp ( MgO, Al2O3). Cho 200ml dung dịch HCl vào cốc khuấy đều. Sau khi phản ứng kết thúc, cho bay hơi Dung dịch thấy còn lại trong cốc 47,38g chất rắn khan. Cho tiếp vào cốc 200ml dung dịch HCl ở trên khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng làm bay hơi Dung dịch thấy còn lại trong cốc 50,68g chất rắn khan.
a, Tính nồng độ mol của dd HCl
b, Tính % khối lương mỗi oxit trong hỗn hợp.
thêm m g Na vào 300ml dd có chứa Ba(OH)2 0,1M và KOH 0,1 M được dd X.
a, Cho dd X vào 200ml dd Al2(SO4)3 tạo ra kết tủa có khối lượng lớn nhất Y. tính khối lượng của Na và khối lượng kết tủa Y
b, Dẫn từ từ 1,68l Co2 vào dd X để hấp thủ hoàn toàn. tính m
a/ nBa(OH)2 = 0,1 x 0,3 = 0,03 mol
=> nOH- = 0,03 x 2 = 0,06 mol
nKOH = 0,1 x 0,3 = 0,03 mol
=> nOH- = 0,03 x 1 = 0,03 mol
PTHH:
2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
x............x.......................x
=> nOH- = x (mol)
=> Tổng số mol của OH- = 0,06 + 0,03 + x = 0,09 + x (mol)
Lại có: nAl2(SO4)3 = 0,25 x 0,1 = 0,025 mol
Khi cho từ từ dung dịch X vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 thì xảy ra :
3OH- + Al3+ ===> Al(OH)3 \(\downarrow\)
0,15......0,05...............0,05
SO42+ + Ba2+ ===> BaSO4 \(\downarrow\)
0,03......0,03...............0,03
Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất
=> nOH- = 0,09 + x = 0,15
=> x = 0,06 mol
=> mNa = 0,06 x 23 = 1,38 gam
=> mkết tủa = 0,03 x 233 +0,05 x 78 = 10,89 gam
b/ nCO2 = 1,68 / 22,4 = 0,075 mol
=> \(\frac{n_{CO2}}{n_{OH^-}}=\frac{0,075}{0,15}=\frac{1}{2}\)
=> Phản ứng tạo muối trung hòa
=> mmuối khan = 0,03 x 197 + 0,03 x 106 + 0,015 x 138 = 11,16 gam
Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
Phản ứng đầu không có kết tủa bị hòa tan, phản ứng sau có kết tủa bị hòa tan (nếu cả 2 phản ứng đều có kết tủa bị hòa tan thì số mol NaOH chênh lệch giữa 2 lần phải bằng số mol kết tủa chênh lệch của 2 lần)
Lần 2:
n A l ( O H ) 3 = 0 , 06 ⇒ n A l ( O H ) = 0 , 34 - 0 , 06 . 3 4 = 0 , 04 ⇒ n A l C l 3 = 0 , 06 + 0 , 04 = 0 , 1 ⇒ x = 1
Đáp án B
Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 xM, khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Nồng độ x là
A. 0,75M.
B. 1M.
C. 0,5M.
D. 0,8M.
Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/lít, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x là :
A. 0,75M
B. 1M
C. 0,5M
D. 0,8M
Đáp án B
Bản chất phản ứng là : Cho 340 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc thủy tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/lít, tạo ra 0,06 mol kết tủa. Ta có :
Suy ra đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Như vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion Na + , Cl - và Al OH 4 - . Theo bảo toàn nguyên tố Cl, Al và bảo toàn điện tích, ta có :