1) Trộn 100mL dung dịch HCL 0,025M với 50mL dung dịch H2SO4 0,05M. Tính pH của dung dịch sau khi pha trộn 2)Trộn 40mL dung dịch HCL 0,5M với 60mL dung dịch NaOH 0,5M. Tìm giá trị pH của dung dịch sau khi pha trộn
tính pH của dung dịch thu được trong các trường hợp sau
a) trộn lẫn 100ml dung dịch HCL 1M với 100ml dung dịch H2so4 0,5M
b) trộn lãn 50ml dung dịch NAOH 0,2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
c) trộn lẫn 50ml dng dịch HCL 0,12M với 50mldung dịch NaOH 0,1M
d) trộn lẫn 200ml H2SO4 0,05 M với 300ml dd NaOH 0,06M
a) ko bik ....
b) 13,5
c)2
d)2,4
Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là
A. pH = 14
B. pH = 13
C. pH = 12
D. pH = 9
Dung dịch A chứa H2SO4 aM và HCl 0,2M ; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,25M. Biết trộn 100ml dung dịch A với 120ml dung dịch B thì thu được dung dịch có pH =7. Giá trị của a là:
A. 1,00M
B. 0,50M
C. 0,75M
D. 1,25M
Đáp án B
Dung dịch sau khi trộn có pH =7 ⇒ nOH- = nH+
⇒ 2a.0,1 + 0,2.0,1 = 0,5.0,12 + 0,25.2.0,12
⇒ a = 0,5
Đáp án B.
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
trộn 10ml vào dung dịch hcl 2M vào 20ml dung dịch NAOH 0,5M tính pH của dung dịch sau trộn
HCl+NaOH->NaCl+H2O
n HCl=0,02 mol
n NaOH=0,01 mol
=>HCl dư
=>ph=-log0,01=2
Trộn 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và 100ml dung dịch KOH 0,5M thu dung dịch X. Cho X tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng kết tủa và giá trị pH của dung dịch thu được sau phản ứng:
$n_{Ba^{2+}} = 0,1.0,5 = 0,05 < n_{SO_4^{2-}} = 0,1$ nên $SO_4^{2-}$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,05(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,05.233 = 11,65(gam)$
$n_{OH^-} = 0,1.0,5.2 + 0,1.0,5 = 0,15(mol)$
$n_{H^+} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H^+ + OH^- \to H_2O$
$n_{H^+\ dư} = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3(lít)$
$[H^+] = \dfrac{0,05}{0,3} = \dfrac{1}{6}M$
$pH = -log( \dfrac{1}{6} ) = 0,778$
\(n_{Ba^{2+}}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.1\cdot0.5\cdot2+0.1\cdot0.5=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=2\cdot0.1\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\)
\(0.05.........0.05.............0.05\)
\(SO_4^{2-}dư\)
\(m_{\downarrow}=0.05\cdot233=11.65\left(g\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.15.......0.15\)
\(n_{H^+\left(dư\right)}=0.2-0.15=0.05\left(mol\right)\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0.05}{0.1+0.1+0.1}=\dfrac{1}{6}\)
\(pH=-log\left(\dfrac{1}{6}\right)=0.77\)
Trộn 100ml dung dịch HCl 0,05M với 100ml dung dịch NaOH 0,07M. Tính pH của dung
dịch thu được sau phản ứng?
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\\ n_{H^+}=0,05\left(mol\right);n_{OH^-}=0,07\left(mol\right)\\ Lậptỉlệ:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\\ \Rightarrow OH^-dư\\ \left[OH^-_{dư}\right]=\dfrac{0,07-0,05}{0,2}=0,1M\\ \Rightarrow pOH=-log\left(0,1\right)=1\\ \Rightarrow pH=14-1=13\)
Trộn 100ml dung dịch axit HCl 0,01M với 200ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch A sau phản ứng.Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng và tính pH của dung dịch sau phản ứng.
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$OH^- + H^+ \to H_2O$
b)
$n_{HCl} = 0,1.0,01 = 0,001(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,5= 0,1(mol)$
$\Rightarrow$ NaOH dư, HCl hết
$n_{NaOH\ pư} = 0,001 \Rightarrow n_{NaOH\ dư} = 0,1 - 0,001 = 0,099(mol)$
$\Rightarrow [OH^-] = \dfrac{0,099}{0,1 + 0,2} = 0,33M$
$\Rightarrow pOH = -log(0,33) = 0,48 $
$pH = 14 - pOH = 14 - 0,48 = 13,52$