Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H²SO⁴ 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ. Tính % theo khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H 2 S O 4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02%
B. 61,34%
C. 40,98%
D. 38,66%
Chọn C
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y
→ 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình hóa học:
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong dung dịch loãng chứa 8,82 gam H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A?
Đặt \(n_{MgO}=x(mol);n_{FeO}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 40x+72y=4,88(1)\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O\\\Rightarrow x+y=\dfrac{8,82}{98}=0,09(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,05(mol);y=0,04(mol)\\ \Rightarrow \%_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%=40,98\%\)
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A
b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
a)nH2SO4 = 0,09(mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05 (mol); b= 0,04 (mol)
mMgO=0.05*40=2(g)
mFeO=0.04*72=2.88(g)
b) Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3=0.05*40+0.04/2*160=5.2(g)
hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml đ H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ , thu được dung dịch B a) Tính khối lượng mỗi axít có trong hỗn hợp A b) để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lít) đ NaOH 0,2M thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại . Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn ) tính V và m
200ml=0,2(l)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,45=0,09\left(mol\right)\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(2\right)\)
Theo PTHH, ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}40a+72b=4,88\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,05\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
a) Cho đính chính lại đề: Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{FeO}=4,88-2=2,88\left(g\right)\)
b) Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH = 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 (mol)
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
nH2SO4 = 0,09 mol
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05; b= 0,04
Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= \(\dfrac{0,18}{0,2}\)=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
Hòa tan 4,48 hỗn hợp A gồm MgO và FeO trọng 200ml dụng dịch H2SO4 loãng thì phản ứng vùa đủ
a) tính khối lượng mỗi oxit có trọng hỗn hợp A
b) để tác dụng vừa đủ với 2 muối trọng dùng dịch Vụ cần dùng V(lít) dụng dịch NaOH 0,2M, thu đc kết tủa gồm hiđroxit loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trọng không khí đến khối lượng không đổi thứ được m gầm chất rắn khan phản ứng hoàn toàn . Tính V và m
Xin giúp về
nH2SO4 = 0,09
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05; b= 0,04
Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
Hoà tan 6,4g hỗn hợp A gồm MgO và Mg trong 200ml dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lit khí ở đktc
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Tính CM dd muối có trong dung dịch B sau phản ứng( cho rằng thể tích thay đổi không đáng kể)
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5mol/lit hòa tan vừa đủ 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3. a) Viết các phương trình phản ứng hóa học. b) Tính khối lượng của mỗi oxit bazơ có trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{Fe_2O_3}=b\left(mol\right)\)
\(m=80a+160b=20\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{HCl}=0.2\cdot3.5=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2a+6b=0.7\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(m_{CuO}=0.05\cdot80=4\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.1\cdot160=16\left(g\right)\)