hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml đ H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ , thu được dung dịch B a) Tính khối lượng mỗi axít có trong hỗn hợp A b) để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lít) đ NaOH 0,2M thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại . Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn ) tính V và m
200ml=0,2(l)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.0,45=0,09\left(mol\right)\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\left(2\right)\)
Theo PTHH, ta có hệ phương trình:
\(\left\{\begin{matrix}40a+72b=4,88\\a+b=0,09\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}a=0,05\\b=0,04\end{matrix}\right.\)
a) Cho đính chính lại đề: Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
\(m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
\(m_{FeO}=4,88-2=2,88\left(g\right)\)
b) Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH = 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 (mol)
→ V= 0,18/0,2=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3
nH2SO4 = 0,09 mol
Gọi a,b lần lượt là số mol của MgO và FeO
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O.
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
Ta có: 40.a + 72.b= 4,88
nH2SO4 = a + b = 0,09
a= 0,05; b= 0,04
Dung dịch B gồm: MgSO4 và FeSO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
nNaOH= 2.(0,05 + 0,04) = 0,18 mol
→ V= \(\dfrac{0,18}{0,2}\)=0,9 lít.
Nung kết tủa ngoài không khí:
Mg(OH)2 → MgO + H2O.
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
m= mMgO + mFe2O3