Hãy chọn những chức năng chính của cầu chì có trong Bảng O3.1.
Hãy nêu tên và chức năng các bộ phận chính của bút thử điện như Hình O3.1.
Tham khảo:
1: Đầu bút thử điện: được làm bằng kim loại dễ dàng hút điện và tích điện áp.
2: Điện trở: thu điện (cản trở dòng điện).
3: Thân bút: Cầm nắm, cách điện.
4: Kẹp kim loại: Giúp truyền điện qua cơ thể người để hình thành mạch kín.
5: Nắp bút
6: Lò xo: nằm phần thân với nắp giúp truyền điện.
7: Đèn báo: bộ phận báo hiệu khi có nguồn điện đèn phát sáng.
cầu chì có chức năng gì đối vói mạng điện trong nhà
Cầu chì là loại thiết bị điện dùng để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hay quá tải.
Cầu chì là một phần tử hay thiết bị bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện. Cầu chì được sử dụng nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy, nổ.
Cầu chì là một phần tử hay thiết bị được sử dụng nhằm phòng tránh các hiện tượng quá tải trên đường dây gây cháy, nổ, qua đó bảo vệ mạch điện bằng cách làm đứt mạch điện. Đây là mộtphát minh vô cùng hữu ích của Thomas Edison với cấu tạo chung là một dây chìmắc nối tiếp với hai đầu dây dẫn trong mạch điện.
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2
Hệ cơ quan | Các cơ quan trong từng hệ cơ quan | Chức năng của hệ cơ quan |
Hệ vận động | Cơ và xương | Giúp cơ thể vận động |
Hệ tiêu hóa | Miệng, ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá | Giúp cơ thể tiêu hoá thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng |
Hệ tuần hoàn | Tim và hệ mạch | Tuần hoàn máu, lưu thông bạch huyết, đổi mới nước mô ; Vận chuyển các chất trong cơ thể tới nơi cần thiết, giúp cho sự trao đổi chất ở tế bào |
Hệ hô hấp | Mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi | Giúp cơ thể trao đổi khí (02 và C02) |
Hệ bài tiết | Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái | -Lọc máu. -Bài tiết nước tiểu. Duy trì tính ổn định của môi trường trong. |
Hệ thần kinh | Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh | Điều khiển, điều hoà và phối hợp mọi hoạt động của cơ thể bằng xung thần kinh. |
Đặc điểm hình thức | Chức năng | |
Câu nghi vấn | có dấu chấm hỏi ớ cuối câu và thường đi kèm với từ nghi vấn như: ai, thế nào, sao,.. | dùng để hỏi |
Câu cầu khiến | có các từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,... thường kết thúc bằng dấu chấm than | dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,... |
Câu cảm thán | có các từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi,... kết thúc bằng dấu chấm than | dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp của người nói (người viết) |
Hãy cho biết chức năng, cấu tạo của bảng điện chính và bảng điện nhánh.
Quan sát Hình 9.9, em hãy cho biết tên những thiết bị có trong bảng điện. Nêu chức năng của từng thiết bị.
Tham khảo
Các thiết bị có trong bảng điện và chức năng từng bộ phận:
- Aptomat: đóng, cắt nguồn điện khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra.
- Công tắc: đóng, ngắt mạch điện
- Ổ điện: lấy điện cho các thiết bị
Các thiết bị có trong bảng điện và chức năng từng bộ phận:
- Aptomat: đóng, cắt nguồn điện khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra.
- Công tắc: đóng, ngắt mạch điện
- Ổ điện: lấy điện cho các thiết bị
hãy so sánh các chức năng trên bảng chọn giá thành công cụ trong Microsoft word
hãy so sánh các chức năng trên bảng chọn giá thành công cụ trong Microsoft word
Em hãy phân biệt chức năng các lệnh New, Open, Save và Save as trong bảng chọn File của phần mềm soạn thảo văn bản.
Save: lưu trang văn bản
- Save as: lưu văn bản với tên khác.
- Open: mở văn bản.
- Close: đóng văn bản đang làm.
New: mở ra trang văn bản mới