Em hãy mô tả cấu tạo và công dụng của từng loại dũa trong Hình 5.10.
mạng điện trong nhà có những thiết bị đóng cắt và lấy điện nào? hãy nêu công dụng và mô tả cấu tạo của các thiết bị đó?
Quan sát và cho biết: Trong Hình 8.11 mô tả bao nhiêu loại dũa, đó là những loại nào?
Trong hình 8.11 mô tả 5 loại dũa đó là:
a) Dũa tròn
b) Dũa dẹt
c) Dũa tam giác
d) Dũa vuông
e) Dũa bán nguyệt
Hãy quan sát hình 20.5 và nêu cấu tạo, công dụng, của từng dụng cụ gia công?
Dụng cụ | Cấu tạo | Công dụng |
Búa | Búa và cán | Gia công lực |
Cưa | Khung cưa và lưỡi cưa | Cắt phôi và tạo rãnh |
Đục | Đầu, thân, lưỡi đục | Chặt phôi(nhỏ) |
Dũa | Cán và thân | Làm phẳng bề mặt |
Lấy ví dụ 1 loài vi khuẩn, mô tả đặc điểm sinh học: kích thước, hình dạng, cấu tạo trong, sinh dưỡng, sinh sản, vai trò của vi khuẩn. Hãy mô tả cơ chế hoạt động của vi khuẩn trong 1 ứng dụng/tác hại của vi khuẩn đó. Giúp em với ạ
Dựa vào Hình 10.7, hãy mô tả cấu tạo của các loại mạch máu.
- Có 3 loại mạch máu: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
+ Động mạch: Thành có 3 lớp, mô liên kết và lớp cơ trơn dày. Lòng mạch hẹp hơn tĩnh mạch
+ Tĩnh mạch: Thành có 3 lớp, lớp có mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch. Lòng rộng hơn của động mạch
+ Mao mạch: Nhỏ, phân nhánh. Thành mạch nhỏ, 1 lớp tế bào, lòng mạch hẹp
Hình 19.6 vẽ các dụng cụ, các vật có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy.
- Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.
- Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
Tham khảo!
Hình | Loại đòn bẩy | Tác dụng |
19.6 a | Đòn bẩy loại 2 không cho lợi về lực | Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn (câu được cá nhanh hơn). |
19.6 b | Đòn bẩy loại 1 | Cho lợi về lực (mở được nắp bia dễ dàng). |
19.6 c | Đòn bẩy loại 2 không cho lợi về lực | Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng hơn (gắp thức ăn dễ dàng). |
19.6 d | Đòn bẩy loại 2 cho lợi về lực | Nâng được vật nặng (làm vỡ được vật cứng khi cần một lực tác dụng lớn). |
19. 6 e | Đòn bẩy loại 1 | Cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn (làm thuyền di chuyển dễ dàng). |
19.6 g | Đòn bẩy loại 1 | Cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn (cắt đồ vật dễ dàng). |
Em hãy nêu một sản phẩm có ứng dụng một trong các cơ cấu biến đổi chuyển động. Xác định loại cơ cấu biến đổi chuyển động và mô tả nguyên lí làm việc của sản phẩm mà em đã chọn.
Trong quạt máy (có tuốc năng) ứng dụng cơ cấu tay quay thanh lắc
Khi tay quay (màu vàng) quay xung quanh trục, thông qua thanh truyền (xanh lá) làm thanh lắc (màu đỏ) qua lại quanh trục một góc xác định.
Tham khảo
Trong quạt máy (có tuốc năng) ứng dụng cơ cấu tay quay thanh lắc
Khi tay quay (màu vàng) quay xung quanh trục, thông qua thanh truyền (xanh lá) làm thanh lắc (màu đỏ) qua lại quanh trục một góc xác định.
hãy lấy ví dụ 1 loài vi khuẩn mô tả đặc điểm sinh học : kích thước, hình dạng, cấu tạo trong, sinh dưỡng, sinh sản vai trò của vi khuẩn. hãy mô tả cơ chế hoạt động của vi khuẩn trong 1 ứng dụng / tác hại của vi khuẩn đó
Hãy mô tả thí nghiệm trong hình 4.1, hiện tượng trong hình 4.2 và nêu tác dụng của lực trong từng trường hợp.
Hình 4.1: Nam châm tác dụng lên thanh thép một lực hút làm xe chuyển động nhanh lên. Như vậy lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động (nhanh dần về phía nam châm).
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng, ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. Như vậy lực có tác dụng làm vật bị biến dạng.