Số nào phù hợp với quy luật? Hãy giải thích.
Số nào là phù hợp với quy luật? Giải thích.
Ta có các hàng ngang lần lược là:
21 - 17 = 4
16 - 20 = -4
18 - 11 = 7
15 - 18 = -3
⇒ Chọn f
\(21-17=4\\ 16-20=-4\\ 18-11=7\\ 15-18=-3\)
\(\Rightarrow\) Chọn f
21 - 17 = 4
16 - 20 = -4
18 - 11 = 7
15 - 18 = -3
→ Ta chọn f
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 66.2.
Bảng 66.2. Các quy luật di truyền
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | ||
Phân li độc lập | ||
Di truyền giới tính | ||
Di truyền liên kết |
Quy luật di truyền | Nội dung | Giải thích |
---|---|---|
Phân li | Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. | Bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. | Bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền giới tính | Tính đực, cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1. | Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. |
Di truyền liên kết | Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. | Các gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. |
Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải thích cho bạn M?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính bắt buộc chung.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để phù hợp với quy luật của dãy số. 410 , ...,416,419,...,...,428.
Quy luật : cộng thêm 3 vào số trước sẽ ra số sau
\(410;413;416;419;422;425;428\)
Trong các số : 0 ; 3 ; 8 ; 24 ; 39 ; số nào không phù hợp quy luật với các số còn lại !
Số 39 không phù hợp vì :
0+ 1= 1
3+1= 4
8 + 1 = 9
24 + 1 = 25
39 + 1 = 40
Cả 1; 4 ; 9 ; 25 đều là chính phương riêng 40 ko phải
số 24 vì nó là số duy nhất được biểu diễn tích của 2 số xuất hiện trong dãy (24 = 3 x 8).
số 8 vì nó là số duy nhất không chia hết cho 3
số 3 vì số 3 là số nguyên tố duy nhất xuất hiện trong dãy.
số 0 vì nó là số duy nhất có vô hạn các ước số.
số 39 vì nó là số duy nhất mà không có số nào trong dãy lớn hơn nó.
Vậy: tất cả số trên đều đúng
Trong các số 0; 3; 8; 24; 39 số nào không phù hợp quy luật với các số còn lại?
Tôi chọn đáp án số 8 vì nó là số duy nhất không chia hết cho 3 (giống với đáp án của Ban tổ chức).
Số nào trong dãy sau không phù hợp với quy luật với các số còn lại? 2 — 3 — 6 — 7 — 8 — 14 — 15 — 30, vì sao?
Số nào trong dãy sau không phù hợp với quy luật với các số còn lại? 2 — 3 — 6 — 7 — 8 — 14 — 15 — 30 : Số 8 không hợp với qui luật các số còn lại
Phân tử tARN có cấu trúc phù hợp với chức năng như thế nào? hãy giải thích thuật ngữ anticodon, codon?
Tham khảo
tARN. tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
Anticodon: Anticodon là các đơn vị trinucleotide trong tRNA, bổ sung cho các codon trong mRNA. Chúng cho phép các tRNA cung cấp các axit amin chính xác trong quá trình sản xuất protein.
Codon là đơn vị trinucleotide trong DNA hoặc mRNA, mã hóa cho một loại axit amin cụ thể trong quá trình tổng hợp protein. Liên kết giữa trình tự nucleotide của mRNA và trình tự axit amin của protein. Chuyển thông tin di truyền từ nhân nơi DNA nằm ở các ribosome nơi thực hiện tổng hợp protein.
Điền số thích hợp vào dãy số sau theo quy luật . Và giải thích
Pháp luật quy định công dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
A. Quyền học không hạn chế
B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời
D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập