Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
ngọc hân
AN URBANISING WORLDMore than two thirds of the worlds urban population is now in Africa, Asia and Latin America. Since 1950, the urban population of these regions has grown more than (1) ____. Rapid urban growth has also brought a huge (2) ____ the number of large cities, including many that have (3) ____ sizes that are historically (4) ____. Just two centuries ago, there were only two million cities worldwide (that is, cities with one million or more inhabitants) - London and Beijing (Peking)....
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2018 lúc 17:29

Đáp án A

Thông tin: While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”.

Dịch nghĩa: Trong khi Cục điều tra dân số Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng khái niệm SMSA (đến năm 1969 đã có 233 trong số đó), các nhà khoa học xã hội cũng đã đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực mơ hồ, khó xác định vươn ra từ những gì từng là các "thị trấn" và thành phố" đơn giản.

Như vậy những khu vực thành thị hiện nay đã mơ hồ và khó nắm bắt hơn rất nhiều so với năm 1950, do đó mới có sự thay đổi tên gọi.

Phương án A. City borders had become less distinct = biên giới thành phố đã trở nên ít rõ rệt;  là phương án chính xác nhất.

          B. Cities had undergone radical social change = Các thành phố đã trải qua những thay đổi xã hội triệt để.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          C. Elected officials could not agree on an acceptable definition = Các công chức được bầu không thể đồng ý về một định nghĩa có thể chấp nhận được.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. New businesses had relocated to larger cities = Các doanh nghiệp mới đã di chuyển đến các thành phố lớn.

Không có thông tin như vậy trong bài.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2019 lúc 3:11

Đáp án A

Thông tin: In 1870 the census officially distinguished the nation's “urban” from its “rural” population for the first time.

Dịch nghĩa: Năm 1870, Cục điều tra dân số chính thức phân chia "đô thị" của quốc gia từ dân "nông thôn" của lần đầu tiên.

Như vậy phương án  A. 1870 là phương án chính xác nhất.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 10 2019 lúc 14:48

Đáp án D

Thông tin: By 1970, about two-thirds of the population of the United States was living in these urbanized areas, and of that figure more than half were living outside the central cities.

Dịch nghĩa: Cho đến năm 1970, khoảng hai phần ba dân số của Hoa Kỳ đang sống trong các khu vực đô thị hóa, và trong con số đó hơn một nửa đã sống bên ngoài các thành phố trung tâm.

Đến 1970 có khoảng 2/3 dân số sống trong khu vực đô thị, nghĩa là có khoảng 1/3 dân số Hoa Kỳ không sống trong khu vực đô thị. Phương án D. 1/3 là phương án chính xác nhất.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 5 2018 lúc 5:14

Đáp án B

Giải thích: “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.

Dịch nghĩa: "Dân số đô thị" được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn 8.000 dân trở lên. Nhưng sau 1900 nó có nghĩa là những người sống ở những khu vực hợp nhất có 2.500 cư dân hoặc hơn.

Như vậy, trước năm 1900 mỗi đô thị cần có ít nhất 8,000 cư dân. Con số này sau năm 1900 mới được thay đổi. Phương án B. 8,000 là phương án chính xác nhất.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 4 2019 lúc 17:46

Đáp án D

Thông tin: Each SMSA would contain at least one central city with 50,000 inhabitants or more or two cities having shared boundaries and constituting, for general economic and social purposes, a single community with a combined population of at least 50,000, the smaller of which must have a population of at least 15,000.

Dịch nghĩa: Mỗi SMSA sẽ chứa ít nhất một trung tâm thành phố với 50.000 nhân khẩu trở lên hoặc hai thành phố có ranh giới chung và cấu thành, cho các mục đích kinh tế và xã hội nói chung, một cộng đồng duy nhất với tổng dân số ít nhất là 50.000, cái nhỏ hơn trong đó phải có một dân số ít nhất 15.000.

Như vậy chỉ có phương án D. It consists of at least two cities = Nó bao gồm ít nhất hai thành phố là sai so với thông tin trong bài, vì nó có thể chỉ gồm một siêu thành phố. Còn phương án A, B, C đều đúng về một SMSA.

          A. It has a population of at least 50,000 = Nó có dân số ít nhất 50.000.

          B. It can include a city's outlying regions = Nó có thể bao gồm các khu vực xa trung tâm của một thành phố.

          C. It can include unincorporated regions = Nó có thể bao gồm các khu vực chưa hợp nhất.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 8 2017 lúc 15:53

Đáp án B

Giải thích: Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries …. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).

Dịch nghĩa: Sau đó, vào năm 1950 Cục điều tra dân số thay đổi hoàn toàn định nghĩa về "đô thị" để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố .... Mỗi đơn vị như vậy, được quan niệm như là một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên một Khu vực thống kê đô thị tiêu chuẩn (SMSA).

Như vậy cụm từ SMSA lần đầu tiên được đưa ra vào năm 1950. Phương án B. 1950 là phương án chính xác nhất.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 5 2018 lúc 8:47

Đáp án C

Thông tin: The changing profile of a city in the United States is apparent in the shifting definitions used by the United States Bureau of the Census.

Dịch nghĩa: Hồ sơ đang thay đổi của một thành phố tại Hoa Kỳ là rõ ràng trong các định nghĩa thay đổi được sử dụng bởi Cục điều tra dân số của Hoa Kỳ.

Đây là câu chủ đề của cả bài đọc, sau đó bài đọc làm rõ hơn về sự thay đổi các định nghĩa của một khu vực thành phố.

Phương án C. The changing definition of an urban area = Sự thay đổi định nghĩa về một khu vực thành thị; là phương án chính xác nhất.

          A. How cities in the United States began and developed = Làm thế nào thành phố ở Hoa Kỳ bắt đầu và phát triển.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          B. Solutions to overcrowding in cities = Giải pháp cho tình trạng quá tải ở các thành phố.

Không có thông tin như vậy trong bài.

          D. How the United States Census Bureau conducts a census = Cục điều tra dân Hoa Kỳ tiến hành một điều tra dân số như thế nào.

Không có thông tin như vậy trong bài.

violet
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
19 tháng 3 2021 lúc 12:44

Today, population growth largely means urban population growth. United Nation (UN) (0. PROJECT)_projections___ show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion (1. URBAN)__urbanites__ in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be (2. INTIMACY)_intimately__ tied to this process.

For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, tows and cities are responsible for over 80 per cent of the gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.

The opportunities there extend beyond just jobs. Cities also offer greater opportunities for (3. SOCIETY)_social___ mobilization and women’s empowerment. Many young people, especially young women, regard the move to cities as an opportunity to escape traditional patriarchy and experience new freedoms. Urban areas also offer greater access to education and health services, including sexual and reproductive health care, further (4. PROMOTE)__promoting__ women’s empowerment and the realization of their reproductive right. This contributes to significantly reduces (5. FERTILE)_fertility__ in urban areas changing the trajectory of overall population growth.

This process, which is particularly (6. PRONUNCIATION)__pronounced__ in Africa and Asia, where much of the world’s population growth is taking place, is also an enormous opportunity for sustainability if the right policies are put in place. Urban living has the potential to use resources more (7. EFFICIENCY)_efficiently__, to create more sustainable land use and to protect the (8. DIVERSE) _biodiversity__ of natural ecosystems.

Still, the face of (9. EQUAL)_inequality__ is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, (10. EXCLUDE)__exclusion___, vulnerability and marginalization.

Mai Thu Trang
20 tháng 3 2021 lúc 13:05

Today, population growth largely means urban population growth. United Nation (UN) (0. PROJECT)_projections___ show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion (1. URBAN)__urbanites__ in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be (2. INTIMACY)_intimately__ tied to this process.

For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, tows and cities are responsible for over 80 per cent of the gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.

The opportunities there extend beyond just jobs. Cities also offer greater opportunities for (3. SOCIETY)_social___ mobilization and women’s empowerment. Many young people, especially young women, regard the move to cities as an opportunity to escape traditional patriarchy and experience new freedoms. Urban areas also offer greater access to education and health services, including sexual and reproductive health care, further (4. PROMOTE)__promoting__ women’s empowerment and the realization of their reproductive right. This contributes to significantly reduces (5. FERTILE)_fertility__ in urban areas changing the trajectory of overall population growth.

This process, which is particularly (6. PRONUNCIATION)__pronounced__ in Africa and Asia, where much of the world’s population growth is taking place, is also an enormous opportunity for sustainability if the right policies are put in place. Urban living has the potential to use resources more (7. EFFICIENCY)_efficiently__, to create more sustainable land use and to protect the (8. DIVERSE) _biodiversity__ of natural ecosystems.

Still, the face of (9. EQUAL)_inequality__ is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, (10. EXCLUDE)__exclusion___, vulnerability and marginalization.

violet
20 tháng 3 2021 lúc 19:47

Các em cùng xem đáp án nhé! Chưa có bạn nào trả lời đúng hết rồi khocroi

Question 1. urbanites

Giải thích: ở đây cần danh từ chỉ người

urban: thành thị => URBANITES / urbanites: dân thành thị

Tạm dịch: Theo dự báo của Liên Hợp Quốc cho thấy dân số nông thôn trên thế giới đã ngừng phát triển, nhưng trong 15 năm tới, thế giới có thể sẽ phải tiếp nhận thêm 1,5 tỷ người dân thành thị, và 3 tỷ người vào năm 2050.

Question 2. intimately

Giải thích: intimacy (n): sự gần gũi => INTIMATELY/ intimately (phó từ): thân mật, mật thiết

Phó từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trừ phó từ “enough” đứng sau tính từ những vẫn bổ nghĩa cho tính từ.

Tạm dịch: Làm sao để thế giới đối mặt với thách thức của sự phát triển bền vững sẽ gắn bó với quá trình này.

Question 3. social

Giải thích: society (n): xã hội => social (a) : thuộc về xã hội

mobilization (n): sự huy động

Cần tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Tạm dịch: các thành phố cũng tạo cơ hội lớn trong việc huy động thuộc về xã hội và trao quyền cho phụ nữ..

Question 4. promoting

Giải thích: promote => promoting

Tạm dịch: Các khu vực đô thị cũng cung cấp nhiều dịch vụ giáo dục và chăm sóc sức khỏe, bao gồm chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, thúc đẩy hơn nữa quyền năng của phụ nữ và thực hiện quyền sinh sản của họ.

Question 5. fertility

Giải thích: fertile (adj): có khả năng sính sản => fertility (n): mức sinh sản

Tạm dịch: Điều này góp phần giảm đáng kể mức sinh ở khu vực thành thị thay đổi quỹ đạo tăng trưởng dân số nói chung.

Question 6. pronounced

Giải thích: pronunciation (n): cách phát âm => pronounced (a): rõ rệt, rõ ràng.

Tạm dịch: Qúa trình này được đặt biệt rõ rệt ở Châu Phi và Châu Á

Question 7.  effectively

Giải thích: efficiency (n): hiệu quả, năng lực => effectively: nguồn lực

Tạm dịch: Cuộc sống thành phố có khả năng sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn

Question 8 diversity

Giải thích: diverse (a): thay đổi khác nhau => diversity (n): đa dạng

Tạm dịch: … tạo ra việc sử dụng đất bền vững hơn và để bảo vệ sự đa dạng của hệ sinh thái tự nhiên.

Question 9. equality

Giải thích: equal (adj): ngang bằng =>  equality (n): sự bình đẳng

Tạm dịch: Tuy nhiên,  khi bộ mặt bình đẳng của đô thị đang ngày một thịnh vượng.

Question 10. excluding

Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích: lược bỏ đại từ quan hệ thay thế bằng Ving.

Tạm dịch: Còn quá nhiều người dân thành thị đang phải vật lộn với đói nghèo cùng cực, những người bị bài trừ, dễ bị tổn thương và bị gạt ra bên lề.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
27 tháng 5 2018 lúc 15:26

Đáp án B

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nhiệt độ ở khu đô thị cao hơn nhiệt độ ở vùng nông thôn?

A. đoạn 3                       B. đoạn 4                       C. đoạn 5               D. đoạn 6

Căn cứ vào nội dung trong bài: (đoạn 4)

"The combination of the increased energy consumption and difference in albedo [radiation] means that cities are warmer than rural areas (0.6 to 1.3 C).” (Sự kết hợp giữa mức tiêu thụ năng lượng tăng và sự khác biệt trong albedo (bức xạ) có nghĩa là các thành phố sẽ nóng hơn các khu vực nông thôn (từ 0,6 đến 1,3 độ C.