Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi.
B. Óc Eo.
C. Phùng Nguyên.
D. Đồng Nai.
Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi.
B. Óc Eo.
C. Phùng Nguyên.
D. Đồng Nai.
Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở
A. Sơn Vi
B. Óc Eo
C. Phùng Nguyên
D. Đồng Nai
Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách đây (năm 2021) bao nhiêu năm?
1910 năm.
1110 năm.
2123 năm.
2132 năm.
6.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
Đồng bằng sông Hồng.
Hòa Bình, Lai Châu.
Quảng Nam, Quảng Ngãi.
7.Công cụ lao động chủ yếu của gười tối cổ bằng chất liệu gì ?
Cành cây.
Đá.
Xương, sừng
kim loại.
8.Cấu tạo cơ thể còn giống vượn cổ đó là đặc điểm của
Người tối cổ.
Người tinh khôn.
Người hiện đại
Người tinh khôn và hiện đại.
9.Gồm vài gia đình có chung huyết thống sinh sống cùng nhau là đặc điểm của:
Bầy người nguyên thủy
Công xã thị tộc
Bộ lạc
Vượn cổ
10.Nguyên nhân sâu xa quan trọng nhất làm cho xã hội nguyên thủy tan rã là gì?
Công cụ bằng kim loại ra đời
Xã hội có sự phân chia giàu nghèo.
Đời sống ngày càng phát triển.
Con người sống định cư lâu dài tại các khu vực nhất định.
11.Các ông vua ở Ai Cập được gọi là gì?
Hoàng đế
Thiên tử
Hoàng thượng
Pha-ra-ông
12.Người Ai Cập cổ đại sử dụng chữ viết nào?
Chữ tượng hình
Chữ hình nêm
Chữ Phạn
Chữ cái la-tinh
13.Vì sao người Ai Cập xây Kim Tự Tháp?
Để các pha-ra-ông ở cai trị đất nước
Để người dân có nơi hội họp
Để con vua quan học tập
Để cất giữ xác ướp
14.Hai con sông có tác động đến sự hình thành nền văn minh Lưỡng Hà là
Sông Ti-grơ và Ơ-phrátn 1
Sông Ấn và sông Hằng.
Hoàng Hà và Trường Giang
Sông Nin và sông Ti-grơ
15.Hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở là của nước nào?
Ai Cập
Ấn Độ
Trung Quốc
Lưỡng Hà
16.Xã hội cổ đại Ấn Độ bao gồm mấy đẳng cấp
2
3
4
5
17.Những con số từ 0 đến 9 mà nhân loại đang dùng là thừa hưởng thành tựu của quốc gia cổ đại nào?
Lưỡng Hà
Ai Cập
Ấn Độ
Trung Quốc
18.Triều đại nào đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ Phong Kiến?
Nhà Hán
Nhà Tần
Nhà Triệu
Nhà Tùy
19.UNESCO đã xếp công trình kiến trúc nổi bật nào của Trung Quốc vào 1 trong 7 kì quan thế giới cổ đại?
Vường treo Ba-bi-lon
Vạn lí trường thành
Kim tự tháp
Bảo tháp San-chi
20.Điểm khác biệt về sự hình thành các nhà nước Phương Đông (Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc) so với nhà nước Phương Tây (Hi Lạp) là gì?
Hình thành nơi hạ nguồn những con sông lớn.
Hình thành ở khu vực đồi núi hiểm trở
Hình thành nơi hạ nguồn những con sông lớn có nhiều cảng.
Hình thành vùng ven biển và hải đảo đẹp
21.Trái đất có dạng hình gì?
Hình elip
Hình bầu dục
Hình tròn
Hình cầu.
22.Đường vĩ tuyến lớn nhất gọi là ?
Đường vĩ tuyến Bắc
Đường vĩ tuyến nam.
Đường kinh tuyến gốc
Đường xích đạo
23.Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
Anh.
Pháp.
Đức
Liên bang Nga.
24.Việt Nam có hệ tọa độ (8 độ 34’B, 102 độ 9’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam ?
Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
25. Với tỉ lệ 1:100.000 trên bản đồ đo được 2cm ngoài thực tế là bao nhiêu cm?
10.000cm
100.000cm.
20.000cm.
200.000cm
26.So với mặt phẳng quỹ đạo trục trái đất nghiêng một góc không đổi là:
23 độ 27 phút
23 độ 33 phút
66 độ 33 phút
66 độ 27 phút
27.Ngày 22/12 là ngày nào sau đây?
Hạ chí
Đông chí
Xuân phân
Thu phân
28.Thời gian Trái Đất chuyển động quanh mặt trời hết một vòng là:
1 ngày đêm (24 giờ)
1 tuần.
1 tháng
365 ngày 6 giờ
29.Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục hết 1 vòng là
1 ngày đêm (24 giờ).
1 tuần
1 tháng
365 ngày 6 giờ.
30.Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác
Hiện tượng mùa trong năm.
Ngày đêm nối tiếp nhau.
Sự lệch hướng chuyển động.
31.Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên.
trục Trái Đất nghiêng trên một mặt phẳng quỹ đạo.
32.Khi thủ đô Hà Nội (Việt Nam) là 3 giờ sáng ngày 31/12/2021 thì thủ đô Tô-ki-ô của Nhật là bao nhiêu giờ. (Biết rằng Hà Nội thuộc khu vực giờ số 7, To-ki-ô thuộc khu vực giờ số 9).
1 giờ
3 giờ
5 giờ
7 giờ
33.Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm?
Vòng cực.
Cực.
Chí tuyến
Xích đạo.
34.Vào ngày 25/12/2021 Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc đón lễ Noel thì lúc đó bán cầu Nam sẽ là mùa gì?
Mùa đông
Mùa thu
Mùa xuân
Mùa hạ.
35.Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp
1 lớp
2 lớp
3 lớp
4 lớp
36.Con người sống ở lớp nào của Trái Đất?
Lớp vỏ
Lớp Man-ti trên
Lớp Man-ti dưới.
Lớp Nhân
37.Nội lực là gì?
Lực sinh ra bên ngoài Trái Đất
Lực sinh ra bên trong Trái Đất
Lực sinh ra cả bên trong và bên ngoài Trái Đất
Lực do con người tạo ra tác động vào Trái Đất
38.Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
Động đất, núi lửa.
Gió bão
Lũ lụt, sạt lở đất
Phong hóa, xâm thực
39.Khí Ôxi chiếm bao nhiêu phần trăm trong không khí?
78%
21%
12%
1%
40.Tầng khí quyển nằm sát mặt đất là
Tầng đối lưu
Tầng Bình Lưu
Các tầng cao khí quyển
Đan xen giữa tầng đối lưu và bình lưu
- Không đăng cả đề, cả phiếu bài tập tới hơn chục câu. Các em cần tách từng câu hỏi ra để các bạn khác trả lời cho dễ, hơn nữa chỉ hỏi những câu mà mình không biết cách làm. Các câu lí thuyết đơn giản chỉ cần xem lại SGK là thấy thì không nên hỏi, việc tự tìm kiếm và xem lại kiến thức là một lần ghi nhớ để các em ôn bài tốt hơn.
- Không đăng đề kiểm tra hỏi các bạn trong lúc đang làm bài kiểm tra. Hoc24 không ủng hộ việc gian lận trong thi cử.
- Khi đăng câu hỏi dạng ảnh cần rõ ràng, dễ đọc, xoay ảnh đúng chiều.
- Với các bạn trả lời, nếu thấy có câu trả lời phía trước đã đúng thì không trả lời lại y hệt nữa, nếu có cách làm khác vẫn ra kết quả đó thì mới trả lời lại để các bạn tham khảo.
- Hạn chế copy, dẫn link tham khảo từ trang khác.
Những địa điểm nào tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam?
A. Đà Nẵng, Đông Triều, Thuỷ Nguyên.
B. Thuỷ Nguyên, Sơn La, Hưng Yên
C. Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình.
D. An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc.
Những địa điểm nào tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam?
A. Đà Nẵng, Đông Triều, Thuỷ Nguyên.
B. Thuỷ Nguyên, Sơn La, Hưng Yên
C. Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình.
D. An Khê, Núi Đọ, Xuân Lộc.
iệc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài đủ để khẳng định
A.
trình độ phát triển kĩ thuật luyện kim đồng thau của cư dân Văn Lang.
B.
tài năng và kĩ thuật tuyệt vời của cư dân Văn Lang.
C.
cư dân Văn Lang đã có một nền văn hóa phát triển cao.
D.
cả A, B, C đều đúng.
Gấp
iệc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài đủ để khẳng định
A.
trình độ phát triển kĩ thuật luyện kim đồng thau của cư dân Văn Lang.
B.
tài năng và kĩ thuật tuyệt vời của cư dân Văn Lang.
C.
cư dân Văn Lang đã có một nền văn hóa phát triển cao.
D.
cả A, B, C đều đúng.
Những cách đồng giữa núi của nước ta ở Điện Biên , Sơn La , Hòa Bình được hình thành do quá trình
A. xâm thực bởi băng hà.
B. xâm thực bởi nước chảy trên mặt.
C. sự vận động nâng lên của địa hình hai bên.
D. thổi mòn do gió.
Giải thích: Do tác động của xâm thực với các dòng nước chảy trên mặt ở miền núi nước ta nên đã hình thành nên những cánh đồng giữa núi tương đối rộng lớn như Mường Thanh, Mường Lò, Sơn La, Hòa Bình,…
Đáp án: B
dấu tích của sự xuất hiện những người đấu tiên trên đất nước ta
a) địa điểm:Hang thẩm khuyên , thẩm hai (lạng sơn)
thời gian ............................ hiện vật ( dấu tích).........................................
b)Núi đọ quan yên (thanh hóa), xuân lọc (đồng nai
thời gian ............................ hiện vật ( dấu tích).........................................
năm 2029 súng gatting gun
nam 3010 nha tu imperda
nguyễn võ gia kiệt đang nói về one piece hả????
Ở di tích Sơn Vi (Phú Thọ), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy di chỉ gì của Người hiện đại của Việt Nam?
A. Nhiều răng hoá thạch ở giai đoạn sớm
B. Nhiều xương hoá thạch ở giai đoạn muộn
C. Nhiều công cụ bằng đá ở giai đoạn muộn
D. Nhiêu công cụ bằng đồng thau ở giai đoạn sớm
Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong những câu thơ dưới đây ở bài Đất nước của Nguyễn Đình Thi:
a)
Ôi những cảnh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiếu
b)
Trán cháy rực nghĩ trời đất mới
Lòng ta bát ngát ảnh bình minh
c)
Súng nổ rung trời giận dữ
Người lên như nước vỡ bờ
Nước Việt Nam từ máu lửa
Rũ bùn đứng dậy sáng loà.
a)
- Biện pháp hoán dụ: cánh đồng quê chảy máu.
- Biện pháp nhân hóa: dây thép gai đâm nát trời chiều
Tác giả thật tài tình và khéo léo khi sử dụng thành công biện pháp hoán dụ và nhân hóa để vẽ lên một tranh đồng quê quen thuộc, dân dã mà vô cùng tang thương. Với những hình ảnh "chảy máu, đâm nát" khiến người liên tưởng đến những dấu hiệu của chiến tranh. Mà chiến tranh là đổ máu. Một khung cảnh thật ảm đạm, buồn đến tái tê.
b) Biện pháp ẩn dụ. Hình ảnh “trán cháy rực” và "bát ngát ánh bình minh” gợi lên nét vẽ rạng ngời về những đứa con của Tổ quốc. Dù có hi sinh, vất vả thì vẫn quyết tâm giành lại độc lập. Hình ảnh rất độc đáo, diễn tả sự thăng hoa của cảm xúc, niềm tin được thắp sáng. Người đọc hình dung được hình ảnh ngọn lửa của thất vọng.
c) Khổ thơ sử dụng rất sáng tạo thể thơ lục ngôn thể hiện cảm xúc như bị dồn nén lại, chất chứa trong lòng đất nước bấy nay. Nhân hóa kết hợp với việc sử dụng linh hoạt trong việc sử dụng thành ngữ “tức nước vỡ bờ”. Tạo nên một vẻ đẹp hùng tráng về con người Việt Nam, đất nước Việt Nam.
chọn vào chữ cái trả lời đúng
Câu 1. Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những đồ đồng đầu tiên đó là:
A. Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
B. Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.
C. Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.
D. Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.
Câu 2. Những dấu tích chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng nguyên đã phát mimh ra nghề trồng lúa:
A. Tìm thấy công cụ, đồ đựng.
B. Dấu vết gạo cháy.
C. Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.
D. Tất cả câu trên đúng.
Câu 3. Lương thực chính của con người thời này là:
A. Rau các loại, đậu, bầu bí.
B. Thóc gạo.
C. Thóc, gạo, ngô, các loại đậu.
D. Thóc, khoai, sắn.
Câu 4. Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn bởi vì:
A. Ở đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận lợi.
B. Đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.
C. Ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.
D. Ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.
Câu 5. Thời nguyên thủy chia làm:
A. Ba giai đoạn: Tối cổ (đá cũ), đá mới và sơ kì kim khí.
B. Ba giai đoạn: Đồ đá, đồ đồng, đồ sắt.
C. Ba giai đoạn: Tối cổ, đồ đá, đồ kim loại.
D. Ba giai đoạn: Đá cũ, đá mới, đồ kim loại.
Câu 6. Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kì Phùng Nguyên - Hoa Lộc đó là:
A. Làm đồ gốm và đúc đồng.
B. Kĩ thuật mài đá và luyện kim.
C. Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 7. Chủ nhân của nền văn hoá nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?
A. Nền văn hoá Hoa Lộc.
B. Nền văn hoá Sa Huỳnh.
C. Nền văn hoá Phùng Nguyên.
D. Nền văn hoá Đông Sơn.
Câu 8. Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kì Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) so với thời kì trước đó là:
A. Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.
B. Nhiều loại hình công cụ hơn.
C. Kĩ thuật làm đồ gốm được nâng lên (in hoa văn).
D. Cả ba câu trên đúng.
Câu 9. Công cụ sản xuất bằng đá thời Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hóa) có đặc điểm:
A. Ghè đẽo qua loa, đơn giản.
B. Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.
C. Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.
D. Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.
Câu 10. Trong một số di chỉ Phùng Nguvên (Phú Thọ) - Hoa Lộc (Thanh Hóa), Lung Leng (Kom Tum) có niên đại cách đây 4.000 - 3.500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ:
A. Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.
B. Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.
C. Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
D. Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.
Câu 11. Đặc điểm của các công cụ sản xuất thuộc nền văn hóa Đông Sơn là:
A. Số lượng công cụ đồng ngày càng tăng nhanh.
B. Các công cụ ngày càng phong phú, đa dạng về loại hình.
C. Có sự tiến triển về trình độ kĩ thuật và mĩ thuật.
D. Cả ba đặc điểm đều đúng.
Câu 12. Ở giai đoạn nền văn hóa nào công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước. Đồ đồng đã thay thế đồ sắt:
A. Vào thời nền văn hóa Đông Sơn.
B. Vào thời nền văn hóa Sa Huỳnh.
C. Vào thời nền văn hóa Óc Eo.
D. Cả ba nền văn hóa trên.
Câu 13. Những công cụ góp phần tạo nên bước chuyến biến trong xã hội:
A. Công cụ đá được ghè đẽo theo những hình thù như ý muốn.
B. Đồ gốm được trang trí hóa văn.
C. Công cụ đồng thay thế hẳn công cụ đá, có vũ khí đồng, lưỡi cày đồng.
D. Công cụ đá, công cụ đồng.
Câu 14. Nhà nước Văn Lang chưa có luật pháp và quân đội. Đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 15. Thời Văn Lang xã hội chia thành những tầng lớp nào?
A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
B. Chủ nô, nô lệ.
C. Phong kiến, nông dân công xã.
D. Quý tộc, nông nô.
Câu 16. Vua Hùng lên ngôi đặt tên nước là gì? Chia nước làm bao nhiêu bộ:
A. Vua Hùng đặt tên nước là Lạc Việt, chia nước là 15 bộ.
B. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Lạc, chia nước thành 15 bộ.
C. Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang, chia nước làm 15 bộ.
D. Vua Hùng đặt tên nước là Âu Việt, chia nước thành 15 bộ.
Câu 17. Rút ra nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang lúc bấy giờ?
A. Còn đơn giản.
B. Đã quy củ.
C. Tương đối mạnh.
D. Tương đối quy củ.
Câu 18. Nhà nước Văn Lang là:
A. Nhà nước đầu tiên trên đất nước ta.
B. Nhà nước thứ hai trên đất nước ta.
C. Nhà nước đầu tiên của thời nguyên thủy.
D. Nhà nước đầu tiên của thời cổ đại.
Câu 19. Lúc bấy giờ bộ lạc Văn Lang cư trú ở:
A. Vùng đất ven sông Hồng - từ Ba Vì (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ)
B. Vùng đất ven sông Mã - từ Thanh Hóa đến Nghệ An.
C. Vùng đất ven sông Cả - từ Nghệ An đến Thanh Hóa.
D. Vùng đất ven sông Hồng từ Ba Vì (Hà Tây) đến Hà Nội.
Câu 20. Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì?
A. Phản ánh quá trình hình thành của Nhà nước Văn Lang.
B. Nguồn gốc người Việt.
C. Vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao.
D. Cả 3 câu trên đúng.
Câu 21. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng:
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VI TCN.
C. Thế kỉ V TCN.
D. Thế kỉ IV TCN.
Câu 22. Nhà nước Văn Lang, chia cả nước làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là:
A. Lạc hầu.
B. Lạc tướng.
C. Bồ Chính.
D. Quan Lang.
Câu 23. Xã hội Văn Lang có những tầng lớp:
A. Những người quyền quý, dân tự do, nô tì.
B. Chủ nô, nô lệ, nông nô.
C. Vua, quan, địa chủ, nông nô, nô tì.
D. Vua, quan, quý tộc, nông nô, nô lệ.
Câu 24. Những hoạt động chủ yếu của cư dân Văn Lang trong các ngày hội là:
A. Trai, gái ăn mặc đẹp, nhảy múa, ca hát.
B. Đánh trống, chiêng, thổi kèn.
C. Tổ chức đua thuyền, giã gạo.
D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 25. Người thời Văn Lang đã thờ cúng:
A. Thần thánh (thần núi, thần sông).
B. Các lực lượng tự nhiên (núi, sông, Mặt Trời. Mặt Trăng, đất, nước).
C. Tổ tiên, ông bà.
D. Đạo Phật.
Câu 26. Tín ngưỡng chủ yếu của cư dân Văn Lang là:
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ thần Mặt Trời,
C. Sùng bái tự nhiên.
D. Thờ thần núi, thần sông.
Câu 27. Ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi tí do nào?
A. Các bộ lạc, làng, chiềng, chạ... cùng nhau làm thủy lợi chế ngự thiên nhiên bảo vệ mùa màng.
B. Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần gùi thân thiết nhau hơn.
C. Các bộ lạc, chiềng, chạ... cùng nhau chung sức, chung lòng chống kẽ thù.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 28. Sự tiến bộ của đất nước thời Âu Lạc do những nguyên nhân nào sau đây?
A. Dân số tăng nhanh, tinh thần vươn lên trong lao động sản xuất của nhân dân.
B. Do nhu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước.
C. Nhân dân ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
D. Tất cả nguyên nhân trên.
Câu 29. Thời An Dương Vương bộ máy nhà nước không có gì thay đổi so với trước đúng hay sai?
A. Đúng. B. Sai.
Câu 30. Công trình văn hoá tiêu biểu thời Âu Lạc đó tà:
A. Trồng đồng, nhiều hoa văn tinh tế.
B. Thành cổ Loa.
C. Lưỡi cày đồng.
D. Thạp đồng.
Câu 31. Thời Văn Lang - Âu Lạc đã để lại những công trình văn hoá tiêu biểu:
A. Trống đồng Đông Sơn.
B. Thành cổ Loa.
C. Nỏ thần, thành cổ Loa.
D. Trống đồng, thành cổ Loa.
Câu 32. Thời Âu Lạc có loại vũ khí tiêu biểu là:
A. Dao găm.
B. Cung nỏ.
C. Súng kíp.
D. Kiếm.
Câu 33. Thành tựu văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang đó là:
A. Trống Đồng.
B. Lưỡi cày đồng.
C. Thành cổ Loa.
D. Thạp đồng.
Câu 34. Vua Hùng lập nước Văn Lang, đóng đô ở:
A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ)
B. Phong Khê (Cổ Loa - Hà Nội).
C. Mê Linh (Vĩnh Phúc).
D. Tô Lịch (Hà Nội).
Câu 35. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần thắng lợi vẻ vang. Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình vào:
A. Năm 200 TCN.
B. Năm 218 TCN.
C. Năm 207 TCN.
D. Năm 179 TCN.
Câu 36. Năm 207 TCN Thục Phán đã:
A. Lập nước Văn Lang.
B. Lập nước Âu Lạc.
C. Kháng chiến chống Tần xâm lược.
D. Kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược lần hai.
Câu 37. Cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của An Dương Vương thất bại vào:
A. Vào năm 218 TCN.
B. Vào năm 207 TCN.
C. Vào năm 179 TCN.
D. Vào năm 197 TCN.
Câu 38. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
Nghề luyện kim được ............. (a)........... cao. Ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí..., người thợ thủ công còn đúc những ........... (b) .......... thạp đồng. Điều đó vừa thể hiện …....(c) …….. vừa là vật tiêu biểu cho nền văn hóa của người Lạc Việt. Họ cũng bắt đầu biết rèn sắt.
ai nhanh Miin tick cho