Một dây dẫn bằng bạc có điện trở 2 ôm và một dây bằng nikêlin có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của dây nikêlin là?
Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10^-6 ôm met, có điện trở 50ômvà tiết diện 0,5mm^2. Tính chiều dài của dây dẫn.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{50\cdot0,5\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=62,5\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất0,40.10-6.m, chiều dài 3m. Biết điện trở của dây dẫn bằng 4 ôm. Đường kính tiết diện của dây bằng?
Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{3}{S}=4\Omega\)
\(\Rightarrow S=3\cdot10^{-7}m^2\)
Mà \(S=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=3\cdot10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=6,18\cdot10^{-4}m=0,618m\)
Cho một dây dẫn làm bằng nikêlin có chiều dài 15m, tiết diện là 1mm2
a) Tính điện trở của dây dẫn trên biết điện trở suất của nikêlin là 0,4. 10-6Wm.
b) Mắc song song vào hai đầu dây dẫn trên một điện trở R2 = 12W và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
c) Mắc thêm 1 biến trở nối tiếp với cụm hai điện trở trên. Tính điện trở của biến trở để cường độ dòng điện trong mạch là 1A.
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{15}{1.10^{-6}}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:6=2A\\I2=U2:R2=12:12=1A\end{matrix}\right.\)
c. \(I'=I12=I3=1A\left(R12ntR3\right)\)
\(U12=I12.R12=1.\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=4V\)
\(\Rightarrow U3=U-U12=12-4=8V\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=8:1=8\Omega\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 30Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,2mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Đổi \(0,2mm^2=2\cdot10^{-7}m^2\)
Chiều dài của dây nikelin dùng để quấn quanh cuộn dây điện trở này
\(l=\dfrac{R\cdot s}{\rho}=\dfrac{30\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m. Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4\cdot10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1 m m 2 và có điện trở suất là 0,4. 10 - 6 Ω.m
Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.
Áp dụng công thức tính R:
→ Chiều dài của dây nikelin:
Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 có điện trở R1. Một dây Nikelin khác có cùng chiều dài , có tiết diện S2 = 0,5S1. Hai dây được lắp nối tiếp vào nguồn điện 40V. 1/ Tính điện trở của dây R1, R2?. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn?
a. \(\left[{}\begin{matrix}R1=p1\dfrac{l1}{S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\\R2=p2\dfrac{l2}{S2}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.0,5.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{40}{80+160}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U1=I1.R1=\dfrac{1}{6}.80=\dfrac{40}{3}\left(V\right)\\U2=I2.R2=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40 .10mũ -6 ôm m , có chiều dài 100m , tiết diện 0,5 mm2 đc mắc vào nguồn điện coa hiệu điện thế 120V a, tính điện trở của dây b, tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40. 10 - 6 Ω.m và tiết diện 0,5 m m 2 . Tính chiều dài của dây dẫn.