Hoàn thành bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc kháng chiến không thành công của dân tộc Việt Nam từ thế kỉ II TCN đến cuối thế kỉ XIX theo mẫu bên vào vở:
Hoàn thành bảng thống kê (theo gợi ý dưới đây) về nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa diễn ra từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX.
Tham khảo: Tên cuộc khởi nghĩa | Thời gian | Địa điểm | Người lãnh đạo | Trận đánh lớn | Kết quả |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | năm 40 | Hà Nội | Trưng Trắc, Trưng Nhị và một số nữ tướng | Thất bại | |
Khởi nghĩa Bà Triệu | năm 248 | Núi Nưa (Triệu Sơn) | Triệu Thị Trinh | Thất bại | |
Khởi nghĩa Lý Bí | năm 542 | Thái Bình | Lí Bí, Triệu Quang Phục | Thắng lợi | |
Khởi nghĩa Phùng Hưng | khoảng năm 776 | Hà Nội | Phùng Hưng | Thất bại | |
Khởi nghãi Lam Sơn | 1418 - 1427 | Thanh Hoá | Lê Lợi | Tốt Động - Chúc Động, Chi Lăng - Xương Giang | Thắng lợi |
Phong trào Tây Sơn | 1771-1789 | Gia Lai | Quang Trung | Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa | Thắng lợi |
Hoàn thành bảng về cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1975 theo các nội dung sau:
Giai đoạn | Lực lượng lãnh đạo | Hình thức đấu tranh | Kết quả, ý nghĩa |
Cuối thế kỉ XIX - 1920 |
|
|
|
1920 - 1945 |
|
|
|
1945 - 1975 |
|
|
|
Tham khảo:
Giai đoạn | Lực lượng lãnh đạo | Hình thức đấu tranh | Kết quả, ý nghĩa |
Cuối thế kỉ XIX - 1920 | Giai cấp phong kiến (ở Việt Nam, Lào, Campuchia) | Đấu tranh vũ trang | Thất bại |
Trí thức cấp tiến (ở Philíppin, Inđônêxia, Mianma,…) | Bạo động cách mạng (Philíppin), cải cách ôn hòa (Inđônêxia), đòi dân nguyện (Mianma),… | Thất bại | |
1920 - 1945 | Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản (tùy điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước) | Đấu tranh vũ trang, đàm phán hòa bình | Inđônêxia, Lào, Việt Nam giành được độc lập vào năm 1945 |
1945 - 1975 | Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản (tùy điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước) | Đấu tranh vũ trang, đàm phán hòa bình,… | Các nước lần lượt giành được độc lập |
Hoàn thành bảng thống kê các nhà cải cách ở Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX theo mẫu dưới đây vào vở:
Họ tên | Thành phần xã hội | Nội dung đề nghị cải cách |
Nguyễn Trường Tộ | Sĩ phu yêu nước, tiến bộ (ông là người theo Công giáo) | Chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển nông nghiệp, công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục. |
Trần Đình Túc; Nguyễn Huy Tế; Đinh Văn Điền | Quan lại, sĩ phu yêu nước, tiến bộ. | Mộ dân khai khẩn đất hoang; Mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định); Khai mỏ, đóng tàu, chấn chỉnh quốc phòng. |
Phạm Phú Thứ | Quan lại trong triều đình nhà Nguyễn | Chấn chỉnh võ bị, hậu dưỡng quan binh; Mở cửa thông thương và đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài. |
Nguyễn Lộ Trạch | Sĩ phu yêu nước, tiến bộ | Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. |
Hoàn thành bảng thống kê các thuộc địa của thực dưới phương Tây ở khu vực Đông Nam Á đền cuối thế kỉ XIX theo mẫu dưới đây vào vở:
Chính sách "đồng hoá" của các thế lực phong kiến phương Bắc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ VI có thực thành công không ? Nó thể hiện điều gì ? A.Không, sức sống mãnh liệt của dân tộc ta . B.Không, cuộc đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ . C.Có ,thời gian càng dài văn hoá càng bị mai một . D.Có ,nhân dân đã ngả theo nền văn hoá tiên tiến hơn . (*trả lời nhanh nhé , cần rất gấp ạ)
Tóm tắt nội dung chính của các cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử Việt Nam theo gợi ý: thời gian, địa điểm, đối tượng xâm lược, những trận đánh lớn, kết quả. (Kháng chiến chống quân Triệu, chống quân Minh và chống thực dân Pháp)
Hoàn thành bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc theo gợi ý bên vào vở:
Tham khảo:
Cuộc khởi nghĩa, thời gian | Địa điểm | Người lãnh đạo | Trận đánh lớn | Kết quả |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43) | Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam | Hai Bà Trưng | Hát Môn; Mê Linh; Cổ Loa; Luy Lâu | - Giành được chính quyền trong thời gian ngắn sau đó bị nhà Hán đàn áp. |
Khởi nghĩa Bà Triệu (248) | Cửu Chân | Bà Triệu | Núi Nưa; Núi Tùng; | - Bị nhà Ngô đàn áp. |
Khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603) | Giao Châu | Lý Bí | Long Biên; Dạ Trạch | - Khôi phục nền độc lập, lập nên nhà nước Vạn Xuân. - Giữ được chính quyền trong khoảng 60 năm, sau đó bị nhà Tùy đàn áp. |
Khởi nghĩa Phùng Hưng (766 - 791) | Tống Bình | Phùng Hưng | Tống Bình | - Giành được chính quyền trong thời gian ngắn; sau đó bị nhà Đường đàn áp. |
Trình bày nội dung chính của cuộc kháng chiến chống quân Triệu thế kỉ II TCN.
Tham khảo:
- Nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Triệu (thế kỉ II):
+ Năm 207 TCN, Triệu Đà lập nước Nam Việt ở phía nam Trung Quốc, sau đó tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
+ Sau nhiều lần tấn công Âu Lạc nhưng thất bại, Triệu Đà lập kế giảng hòa với An Dương Vương: cầu hôn công chúa Mỵ Châu cho con trai mình là Trọng Thủy; sau đó đưa Trọng Thủy sang ở rể tại Âu Lạc để tìm hiểu bí mật quân sự; đồng thời Triệu Đà dùng kế li gián, kiến nội bộ triều đình Âu Lạc mâu thuẫn.
+ Năm 179 TCN, Triệu Đà bất ngờ tấn công, đánh thẳng vào thành Cổ Loa, cuộc chiến đấu của nhân dân Âu Lạc nhanh chóng thất bại.
- Kết quả: Âu Lạc rơi vào ách thống trị của Nam Việt.
Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo
B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh
C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam
D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời
Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là do so sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Viêt Nam. Thực dân Pháp mang theo sức mạnh của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, quân đội thiện chiến. Trong khi đó, Việt Nam vẫn là một nước phong kiến lạc hậu nên trong quá trình kháng chiến tất yếu sẽ gặp phải những khó khăn.
Đáp án cần chọn là: C