Em hãy nêu chức năng các nút lệnh được đánh số ở Hình 8.
Em hãy nêu chức năng của các nút lệnh ở Hình 11.
Tham khảo!
1. Nút tắt video
2. Nút dừng/tiếp tục
3. Nút chỉnh âm lượng
4. Nút chuyển sang chế độ toàn màn hình
Em hãy kể tên và nêu chức năng một số nút lệnh trong dải lệnh Home
nút lệnh | sử dụng để |
New | sang trang văn bản mới |
Open | mở tệp văn bản đã lưu |
Save | Lưu văn bản |
Cut | sao chép và cắt luôn dữ liệu được sao chép đến nơi khác |
Copy | dán dữ liệu đã được sao chép |
undo | khôi phục thao tác |
Câu 2: Nêu các bước tạo sơ đồ tư duy? Giải thích được các thành phần trong sơ đồ tư duy.
Câu 3: Em hãy nêu các chức năng cơ bản của phần mềm soạn thảo văn bản? Nêu ý nghĩa các nút lệnh sau: căn thẳng 2 lề, căn giữa, căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải.
Câu 4: Em hãy nêu lợi ích của việc sử dụng bảng? Nêu các thao tác để tạo bảng? Nêu ý nghĩa của các nút lệnh Insert Left, Insert Right, Insert Above, Insert Below?
Câu 5: Em hãy nêu các thao tác tìm kiếm và thay thế?
Câu 2:
Các bước tạo sơ đồ tư duy:
Bước 1: Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy
Bước 2: Từ chủ dề chính, vẽ các chủ đề nhánh
Bước 3: Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh
Bước 4: Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ xung thông tin
Em hãy ghép mỗi mục ở cột Nút lệnh với một mục thích hợp ở cột Chức năng định dạng
giải giùm mk vs
1, Hãy nêu tác dụng của định dạng kí tự của các nút lệnh
2, Hãy nêu sự giống nhau, khác nhau về chức năng của nút Delete và Backspace
Câu 2:
Giong:
Cả hai nút đều dùng để xóa.
Khác
Delete thì xóa chữ phía sau còn Backspace để xóa chữ phía trước .
Câu 1:Mik nghĩ chắc là để chúng ta có thể hiểu được và dễ dàng thực hiện được các thao tác và phát huy được hết tác dụng của nút lệnh.
Tick giúp mik với nhé!
Nêu chức năng của các nút lệnh trên
Trong Bảng 1, em hãy ghép nút lệnh ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải.
Giả sử kí hiệu nút lệnh căn trái là số 1, nút lệnh căn giữa là số 2, nút lệnh căn phải là số , nút lệnh căn đầu hai bên là số 4. Hình dưới đây là một phần thanh công cụ trên màn hình soạn thảo Word, em hãy ghi kí hiệu bốn nút nêu trên vào các vòng tròn chỉ vào các nút đó.
Em hãy đánh dấu (Đ) bên cạnh nút lệnh dùng để trình bày chữ đậm, dấu (N) bên cạnh nút lệnh dùng để trình bày chữ nghiêng.
Nêu các thao tác để trình bày chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân.
- Các thao tác trình bày chữ đậm, chữ nghiêng, chữ gạch chân:
• Bước 1: Dùng chuột bôi đen phần văn bản muốn in đậm, chữ nghiêng, hay chữ gạch chân.
• Bước 2: Chọn vào biểu tượng in đậm, chữ nghiêng hay gạch chân tuỳ thích.