Quan sát Hình 31.1, phân loại các xương vào ba phần của bộ xương.

Quan sát hình 31.1 và chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.

Điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống:
Động vật không xương sống
- Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể không phát triển.
- Không có xương cột sống.
Động vật có xương sống
- Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể phát triển.
- Có xương cột sống
❓Quan sát hình 31.1 và chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.

Khác biệt :
Châu chấu thì không có xương sống
Chim bồ câu thì có xương sống
Khác biệt :
Châu chấu thì kcó xương sống
Chim bồ câu thì có xương sống
refer
Động vật không xương sống | Động vật có xương sống |
- Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể không phát triển. | - Hệ thống xương trong nâng đỡ cơ thể phát triển. |
- Không có xương cột sống. | - Có xương cột sống. |
Quan sát các phần bộ xương thỏ kết hợp với hình 47.1. Đối chiếu với bộ xương thằn lằn đã học, nêu những điểm giống và khác nhau giữa chúng.
- Giống nhau:
+ Xương đầu
+ Xương cột sống: xương sườn, xương mỏ ác
+ Xương chi: đai vai, đai hông, chi trên, chi dưới.
- Khác nhau:
| Đặc điểm | Xương thỏ | Xương thằn lằn |
|---|---|---|
| Các đốt sống cổ | 7 đốt | Nhiều hơn |
| Xương sườn | Kết hợp với đốt sống lung và xương ức tạo thành lồng ngực | Có cả ở đốt thắt lưng |
| Xương các chi | Thẳng góc, nâng cơ thể len cao | Nằm ngang |
Quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu với hình 36.1 để xác định các xương đầu, cột sống, các xương đai và xương chi trên mẫu.
1- Sọ ếch
2- Cột sống
3- Đốt sống cùng
4- Các xương đai chi trước
5- Các xương chi trước
6- Xương đai hông
7- Các xương chi sau
a. Quan sát, chụp ảnh một số sinh vật ngoài thiên nhiên.
Làm bộ sưu tập các nhóm sinh vật ngoài thiên nhiên
B1: Hình loại ảnh theo nhóm phân loại sinh vật
B2: Xác định tên các đại diện của nhóm sinh vật
B3: làm bộ sưu tầm ảnh động vật có xương sống, động vật không có xương sống
Thực vật: (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín)
+ Vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên
B1: lập sơ đồ về vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên, điều hòa khí hậu, làm thức ăn, làm đồ dùng trang trí.
B2: đưa ảnh sinh vật vào đúng vai trò đó
- phân loại theo nhóm sinh vật lưỡng phân
Giúp e dới mn ơi
Quan sát Hình 30.1 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Cho biết các thành phần cấu tạo của hệ vận động.
b) Kể tên một số loại khớp xương cơ bản và cho biết vai trò của các khớp xương trong sự vận động của cơ thể.

a) Thành phần cấu tạo của hệ vận động: bộ xương, hệ cơ, gân, dây chằng và các khớp xương.
b) Một số khớp xương cơ bản: khớp khuỷu tay, khớp đầu gối, khớp cột sống, khớp bả vai, khớp hộp sọ,...
=> Vai trò: Các khớp xương giúp cơ thể di chuyển linh hoạt, hỗ trợ và bảo vệ các cơ quan, giảm ma sát giữa các xương, và phối hợp với hệ cơ để thực hiện các hoạt động vận động.
Quan sát hình vẽ hoặc mô hình bộ xương người và bộ xương thú, làm bài tập ở bảng 11.
Bảng 11: sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú
| Các phần so sánh | Bộ xương người | Bộ xương thú |
| Tỉ lệ sọ não/mặt | Lớn | Nhỏ |
| Lồi cằm xương mặt | Phát triển | Không có |
| Cột sống | Cong ở 4 chỗ | Cong hình cung |
| Lồng ngực | Nở sang 2 bên | Nở theo chiều lưng - bụng |
| Xương chậu | Nở rộng | Hẹp |
| Xương đùi | Phát triển, khoẻ | Bình thường |
| Xương bàn chân | Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm | Xương ngón dài, bàn chân phẳng |
| Xương gót | Lớn, phát triển về phía sau | Nhỏ |
Quan sát cây xương rồng ba cạnh nhận xét đặc điểm của thân ?
Lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng ba cạnh . Nhận xét ?
- sương rồng có ba cạnh , mỗi cạnh bằng nhau , loại thân này thường sống ở nơi khô cạn như sa mạc , trong thân của chúng chứa chất dự trữ chất hữu cơ để nuôi cây = thân mọng nước
- Lấy que nhọn chọc vào cây xương rồng sẽ thấy nước chảy ra.
Câu 5: Có mấy loại mô chính? Kể tên và cho biết chức năng của chúng.
Câu 6: Cấu tạo bộ xương người gồm mấy phần chính? Phân loại khớp xương, bao hoạt dịch chỉ có ở loại khớp nào? Xương to ra do đâu?
Câu 7: Nhờ đâu bộ xương có được tính mềm dẽo và rắn chắc, vì sao xương người già thường giòn và dễ gãy?
Câu 8: Vị trí của con người trong tự nhiên, đặc điểm nào cho thấy người tiến hóa hơn thú. (biết dùng lửa nấu chin thức ăn, lao động có mục đích, có tư duy, có ngôn ngữ tiếng nói và chữ viết)
Câu 9: Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của huyết tương và hồng cầu. Cho biết vì sao máu từ phổi về tim có màu đỏ tươi. Kể tên các thành phần có trong nước mô.
Tham khảo
Câu 5:
- Có 4 loại mô:
+ Mô biểu bì: gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết chất thải
+ Mô cơ: Gồm các tế bào có hình dạng kéo dài.
Mô cơ trơn. Mô cơ vân (cơ xương). Mô cơ tim. Chức năng co giãn tạo nên sự vận động
+ Mô liên kết:
có ở tất cả các loại mô để liên kết các mô lại với nhau. Có hai loại mô liên kết:
Mô liên kết dinh dưỡng (Máu và bạch huyết) Mô liên kết cơ học (Mô sụn và xương) Ngoài ra còn có mô liên kết dạng sợi vừa có chức năng dinh dưỡng vừa có chức năng cơ học.
+ Mô thần kinh: gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều kiển sự hoạt động các cơ quan và trả lời kích thích của môi trường.
Câu 6:
cấu tạo bộ xương người gồm 3 phần chính: xương đầu, xương thân, xương chi
- xương đầu
+ các xương mặt
+ khối xương sọ
- xương thân:
+ xương sườn
+ xương ức
+ xương cột sống (cong ở 4 chỗ)
- xương chi
+ xương tay
+ xương chân
xương to ra do sự phân chia các tế bào ở màng xương
Câu 7: tham khảo:
Nhờ trong xương có chất hữu cơ (chất cốt giao) nên xương có tính mềm dẻo và rắn chắc
Khi tuổi càng cao, quá trình lão hóa xảy ra, tế bào thần kinh giảm, sức bền, độ chính xác kém làm cho người ca tuổi phản ứng chậm chạp nên hay bị ngã. Càng về già, xương của chúng ta càng giòn và dễ gãy do chất collagen và đạm giảm, vỏ xương mỏng và thiếu canxi.