So sánh động năng của phân tử nước ở Hình 26.4a với động năng của phân tử nước ở Hình 26.4b.
Trong quá trình trên, động năng của phân tử nước và nguyên tử kim loại; nội năng của nước và của quả cầu trong bình thay đổi như thế nào?
Tham khảo!
Trong quá trình trên:
+ Động năng của phân tử nước giảm và động năng của nguyên tử kim loại tăng lên.
+ Nội năng của phân tử nước giảm và nội năng của quả cầu tăng lên.
Nội năng của khí lý tưởng là
A. động năng do động nhiệt của các phân tử khí.
B. tổng thế năng tương tác và động năng do chuyển động nhiệt của các phân tử khí.
C. tổng thế năng tương tác của các phân tử khí.
D. tổng nhiệt lượng mà khối khí nhận được.
Câu 1 : Một công nhân khuân vác trong 2 giờ được 48 thùng hàng, mỗi thùng hàng phải tốn một công là 15000J. Công suất của người công nhân đó là : *
A. 70W
B. 80W
C. 90W
D. 100W
Câu 2 : Nhận xét nào sau đây là sai? *
A. Nguyên tử là hạt nhỏ nhất.
B. Phân tử là 1 nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
C. Phân tử và nguyên tử chuyển động không liên tục.
D. Giữa các phân tử, nguyên tử có khỏang cách.
Câu 3 : Đổ 5ml dầu ăn vào cốc nước chứa sẳn 10ml nước. Thể tích của hỗn hợp dầu ăn và nước là bao nhiêu? *
A. 15ml
B. 10ml
C. Lớn hơn 15ml
D. Nhỏ hơn 15ml
Câu 4 : Chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật là : *
A. Chuyển động thẳng đều.
B. Chuyển động tròn.
C. Chuyển động cong.
D. Chuyển động không ngừng.
Câu 5 : Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? *
A. Khối lượng của vật.
B. Trọng lượng của vật.
C. Nhiệt độ của vật.
D . Khối lượng riêng của vật.
Câu 6 : Quả Dừa ở trên cây, năng lượng của quả Dừa ở dạng nào? *
A. Động năng.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Thế năng hấp dẫn.
D. Không có năng lượng.
Câu 7 : Em ngồi trên xe đạp điện đang chuyển động để đến trường, năng lượng của em tồn tại ở dạng nào? *
A. Động năng, thế năng đàn hồi.
B. Thế năng đàn hồi.
C. Động năng
D. Thế năng hấp dẫn, động năng.
Câu 8 : Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)? *
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời.
C. Quả Xoài trên cành.
D. Một người đứng trên tầng 5 của tòa nhà.
VẬT LÝ 8 NHE M.N GIÚP MIK NHE
-Mik ko trả lời hết dc vì nó quá dài
Hok tốt
^_^
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Chọn đúng là:
A. (4), (5)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5)
Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Chọn đúng là:
A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5).
Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.
Chọn đúng là:
A. (4), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4), (5)
D. (1), (3), (4), (5).
Đáp án A
(1) Chỉ có ở ARN –pol trong phiên mã.
(2) Chỉ ARN –pol trong phiên mã và nhân đôi.
(3) Chỉ ARN –pol trong phiên mã.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN (trong nhân đôi, cả 2 enzim đều có khả năng này).
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. (trong nhân đôi và phiên mã, cả 2 enzim đều có khả năng này).
So sánh nội năng của nước trong hai cốc ở Hình 26.4.
Tham khảo!
Nội năng của phân tử nước ở Hình 26.4a lớn hơn nội năng của phân tử nước ở Hình 26.4b vì động năng của phân tử nước ở Hình 26.4a lớn hơn động năng của phân tử nước ở Hình 26.4b.
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?
(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.
(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.
(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.
(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.
(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtitcủa mạch ADN khuôn.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4, 5.
Đáp án B
Xét các đặc điểm của đề bài:
Đặc điểm 1 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza đều không có khả năng tháo xoắn phân tử ADN, ADN tháo xoắn nhờ 1 loại enzim khác (helicase)
Đặc điểm 2 sai vì ADN – pôlimeraza tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ cần đoạn mồi.
Đặc điểm 3 sai vì cả 2 loại enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza đều không có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. Mà 2 mạch của ADN mẹ được tách bởi 1 loại enzim khác.
Đặc điểm 4, 5 có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên CD có 5 vị trí mà ở đó các phân tử dao động với biên độ cực đại. Trên AB có tối đa bao nhiêu vị trí mà phân tử ở đó dao động với biên độ cực đại ?
A. 13
B. 15
C. 11
D. 9
Đáp án B
Từ hình vẽ ta thấy để CD có 3 điểm dao động với biên độ cực đại thì điểm C phải nằm giữa đường cực đại bậc 2 và đường cực đại bậc 3
⇒ 2 λ ≤ C A − C B < 3 λ ⇔ 2 λ ≤ A B 2 − A B ≤ 3 λ ⇔ 2 λ ≤ A B 2 − 1 < 3 λ
⇔ 2 2 − 1 ≤ A B λ < 3 2 − 1 ⇔ 4 , 8 ≤ A B λ < 7 , 24
Gọi A B λ là phần nguyên của tỉ số A B λ
Số điểm dao động với biên độ cực đại trên AB là N = 2 A B λ + 1
Mà N m a x khi A B λ max = 7
Suy ra, số điểm cực đại trên AB nhiều nhất là 2.7+1=15 điểm