Dùng hằng đẳng thức thực hiện phép tính:
-(3+x)2
Dùng hằng đẳng thức thực hiện phép tính:
(3x+2y)2
Thực hiện phép tính: (tính hợp lý)
𝑎) (2𝑥−1)(2𝑥+1)(2𝑥−5) ;
𝑏) (𝑥2+𝑥−3)(𝑥2−𝑥+3)
* Gợi ý: Dùng những hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi.
\(a,=\left(4x^2-1\right)\left(2x-5\right)=8x^3-20x^2-2x+5\\ b,=\left[x^2+\left(x-3\right)\right]\left[x^2-\left(x-3\right)\right]=x^4-\left(x-3\right)^2\\ =x^4-x^2+6x-9\)
Thực hiện phép tính :( triển khai bằng hằng đẳng thức )
( 2y + 3x2)3
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`(2y + 3x^2)^3`
`= (2y)^3 + 3. (2y)^2 . 3x^2 + 3. 2y . (3x^2)^2 + (3x^2)^3`
`= 8y^3 + 3. 4y^2 . 3x^2 + 6y . 9x^4 + 27x^6`
`= 8y^3 + 36x^2y^2 +54x^4y + 27x^6`
___
CT:
`(A+B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3`
Để triển khai biểu thức (2y + 3x^2)^3 bằng hằng đẳng thức, ta sử dụng công thức nhị thức Newton:
(2y + 3x^2)^3 = C(3, 0)(2y)^3(3x^2)^0 + C(3, 1)(2y)^2(3x^2)^1 + C(3, 2)(2y)^1(3x^2)^2 + C(3, 3)(2y)^0(3x^2)^3
Trong đó:
C(n, k) là tổ hợp chập k của n (C(n, k) = n! / (k!(n-k)!))
^ là dấu mũ
() là dấu ngoặc
Áp dụng công thức, ta có:
(2y + 3x^2)^3 = C(3, 0)(2y)^3(3x^2)^0 + C(3, 1)(2y)^2(3x^2)^1 + C(3, 2)(2y)^1(3x^2)^2 + C(3, 3)(2y)^0(3x^2)^3
= 1(2y)^3 + 3(2y)^2(3x^2) + 3(2y)(3x^2)^2 + 1(3x^2)^3
= 8y^3 + 12y^2(3x^2) + 6y(9x^4) + 27x^6
= 8y^3 + 36y^2x^2 + 54yx^4 + 27x^6
Vậy biểu thức (2y + 3x^2)^3 sau khi triển khai bằng hằng đẳng thức là 8y^3 + 36y^2x^2 + 54yx^4 + 27x^6.
a. Thực hiện phép nhân -\(\dfrac{3}{5}\) x^2y (x+3y^2)
b. Khai triển hằng đẳng thức: (x-√7y)^2
b) ( x - √7y )² = x² - 2x.7y + ( √7y )²
= x² - 14xy + 7y
Dùng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính
(a+1)×(a+2)×(a^2+4)×(a-1)×(a^2+1)×(a-2)
(a^2-1)×(a^2-a+1)×(a^2+a+1)
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia : (8x^3-1) : (4x^2+2x+1)
Sử dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép chia:
a) ( x 2 - 2x + l) :(x - 1);
b) (8 x 3 +27): (2x + 3);
c) ( x 6 - 6 x 4 + 12 x 2 - 8): (2 - x 2 ).
a) Biến đổi x 2 – 2x + 1 = ( x – 1 ) 2 ; thực hiện chia được kết quả x – 1.
b) Biến đổi 8 x 3 + 27 = (2x + 3)(4 x 2 – 6x + 9); thực hiện phép chia được kết quả 4 x 2 – 6x + 9.
c) Phân thích x 6 – 6 x 4 + 12 x 2 – 8 = ( x 2 – 2)( x 4 – 4 x 2 + 4); thực hiện phép chia được kết quả - x 4 + 4 x 2 – 4.
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia: (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
(x2 – 2xy + y2) : (y – x)
= (x – y)2 : [-(x – y)]
= -(x – y)
= y – x
Hoặc (x2 – 2xy + y2) : (y – x)
= (y2 – 2yx + x2) : (y – x)
= (y – x)2 : (y – x)
= y – x
Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia: (x2 + 2xy + y2) : (x + y)
(x2 + 2xy + y2) : (x + y)
= (x + y)2 : (x + y)
= x + y