Người ta thường sản xuất vôi bằng phản ứng nhiệt phân calcium carbonate theo phương trình nhiệt hóa học sau:
CaCO3 ⇌ CaO + CO2
Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào? Giải thích.
3.Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam đá vôi (CaCO3) thu được các sản phẩm vôi sống (CaO) và khí cacbondioxit (CO2 ) theo tỉ lệ khối lượng: mCaO:mCO2 = 14:11
a.Viết phản ứng hóa học trên theo phương trình chữ? Xác định chất phản ứng và sản phẩm?
b.Tính khối lượng của CaO và khối lượng của CO2?
4.Đốt cháy 1 phân tử A (chưa biết) cần 3 phân tử O2 sau phản ứng tạo ra 2 phân tử CO2 và 3 phân tử H2O. Hãy xác định công thức hoá học của A?
Câu 4:
Gọi công thức của y là CxHyOz
CxHyOz + 3O2-> 2CO2+3H2O
bảo toàn nguyên tố C ,H và O
Ta có x=nC=2
y=nH=3.2=6
z=nO=2.2+3-3.2=1
=> x:y:z=2:6:1 => A là C2H6O
để sản xuất vôi sống (CaO) người ta nung đá vôi chứa 90% CaCO3 với hiệu suất phản ứng đat 80% . Phương trình hóa học : CaCO3 --> CaO + CO2
Hãy điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau :
Đá vôi | CaO | CO2 |
50 tấn | … tấn | … tấn |
… tạ | 112 tạ | … tạ |
… kg | … kg | 67,2 m3 (đktc) |
Bài 4: Viết các phản ứng hóa học trong các quá trình sản xuất sau:
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
………………………………………………………………………………………………
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
………………………………………………………………………………………………
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
………………………………………………………………………………………………
\(1,2NaHCO_3\xrightarrow{t^o}Na_2CO_3+H_2O+CO_2\uparrow\\ 2,CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\\ 3,Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
1. Nhiệt phân NaHCO3 để sản xuất xôđa.
NaHCO3è Na2CO3+H2O+CO2(nhiệt độ)
2. Nung CaCO3 để sản xuất vôi.
CaCO3=>CaO+CO2
3. Dùng khí CO khử Fe2O3 trong quá trình luyện gang.
3CO+Fe2O3=>2Fe+3CO2
Hãy cho biết người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong các trường hợp sau đây : Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công nghiệp sản xuất' xi măng.
Dùng biện pháp tăng nhiệt độ để tăng tốc độ của phản ứng hoá học.
Sản xuất vôi trong công nghiệp và thủ công nghiệp đều dựa trên phản ứng hoá học :
CaCO 3 ( r ) ⇄ t ° CaO ( r ) + CO 2 ( k )
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi.
Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
a) Các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi :
- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thuận thu nhiệt.
- Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí.
b) Những biện pháp kĩ thuật để nâng cao hiệu suất nung vôi:
- Chọn nhiệt độ thích hợp.
- Tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn (CaC O 3 ) bằng cách đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.
- Thổi không khí nén (trong công nghiệp) hay chọn hướng gió thích hợp để tăng nồng độ khí oxi cung cấp cho phản ứng đốt cháy than, đồng thời làm giảm nồng độ khí cacbon đioxit.
Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa màu thường không phát triển được. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích CO2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào?
A. 1792m3.
B. 1120m3.
C. 1344m3.
D. 1680m3.
Nêu các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống
Dùng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)
Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)
a) Dùng không khí nén có nồng độ oxi cao và không khí đã nóng sẵn thổi vào lò cao nên tốc độ phản ứng tăng.
b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ (tăng nhiệt độ)
c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc (tăng diện tích tiếp xúc của nguyên liệu)
Phản ứng sản xuất vôi:
CaCO 3 ( r ) → CaO ( r ) + CO 2 ( k ) ; ∆ H > 0 .
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là
A. giảm nhiệt độ
B. tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO 2
C. tăng áp suất
D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO 2
Đáp án B
Để làm câu hỏi này chú ý đến nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê (Một phản ứng đang ở trạng thái cân bằng khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo hướng làm giảm tác động của các yếu tố đó)
Chiều thuận ( ∆H > 0):phản ứng thu nhiệt → tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Giảm áp suất khí
CO
2
→ Cân bằng chuyển dịch theo hướng tăng áp suất của hệ tức theo chiều thuận