Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này.
Ethene có công thức cấu tạo là CH2 = CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này.
3 chất liên tiếp ethene trong dãy đồng đẳng:
CH2=CH-CH3 , CH2=CH-CH2-CH3 và CH2=CH-CH2-CH2-CH3
CT chung của dãy đồng đẳng: CnH2n \(\left(n\ge2,n\in N\right)\)
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 làCác chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.
B. HO-CH2-CHO.
C. CH3COOH.
D. CH3-O-CHO.
Chọn đáp án D.
Chú ý: CH3-O-CHO chính là CH3OOCH hay HCOOCH3
Stiren có công thức phân tử C 8 H 8 và có công thức cấu tạo: C 6 H 5 - C H = C H 2 . Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/ n ¯ => MA = 26,4n => n ¯ = 2,6
Chọn B
1. Axit linoleic có công thức cấu tạo: CH3(CH2)4CH=CH-CH2-CH(CH2)7COOH. Hãy cho biết cấu tạo trên có thể tồn tại mấy đồng phần hình học. Viết công thức tất cả các đồng phân đó.
2. Hãy biểu diễn các hợp chất sau bằng công thưcc chiếu Fise:
a) Axit R- lactic
b) S - alanin
c) S - etanol - 1 - D
3. Những hợp chất nào sau đây có cấu dạng. Hãy vẽ ba cấu dạng của mỗi hợp chất đó:
a) CH3Cl
b) H2O2
c) NH2OH
d) CH2=CH2
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2COOC2H5
B. C2H5COOCH2COOCH3
C. CH3OCOCH2COOC2H5
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5
Chọn đáp án C
► Cần nhìn rõ được CTCT của các chất X → cho thủy phân:
• CH3COOCH2COOC2H5 + 2NaOH → CH3COONa + HOCH2COONa + C2H5OH.
• C2H5COOCH2COOCH3 + 2NaOH → C2H5COONa + HOCH2COONa + CH3OH.
• CH3OCOCH2COOC2H5 + 2NaOH → CH2(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH.
• CH3OCOCH2CH2COOC2H5 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + CH3OH + C2H5OH.
||→ Thỏa mãn "tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp" là đap án C và D.
Tuy nhiên đừng quên X có CTPT là C6H10O4
a) Carboxylic acid Z là đồng phân cấu tạo của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt carboxylic acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao?
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3
B. HO-CH2-CHO
C. CH3COOH
D. CH3-O-CHO
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3OCHO
B. HOCH2CHO
C. CH3COOCH3
D. CH3COOH