Hãy viết công thức Lewis của phân tử H2SO4.
Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho phân tử NH3. Từ đó, viết công thức Lewis của phân tử này.
Bước 1: Viết cấu hình electron của N (Z = 7) và H (Z = 1)
N (Z = 7): 1s22s22p3
H (Z = 1): 1s1
Bước 2: Biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung cho NH3
H có 1e ở lớp electron ngoài cùng, N có 5e ở lớp electron ngoài cùng.
⟹ Mỗi nguyên tử góp chung 1e để đạt cấu hình khí hiếm bền vững.
Bước 3: Công thức Lewis của NH3
Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2. Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.
Mô tả sự hình thành phân tử N2 từ hai nguyên tử N. Phân tử N2 có bao nhiêu cặp electron dùng chung? Viết công thức Lewis của N2.
- Cấu hình electron của N (Z = 7): 1s22s22p3
- Để đạt cấu hình của khí hiếm gần nhất, mỗi nguyên tử N đều cần thêm 3 electron. Vì vậy mỗi nguyên tử N cùng góp 3 electron để tạo nên 3 cặp electron chung cho 2 nguyên tử N.
⟹ Số cặp electron dùng chung là 3.
⟹ Công thức Lewis của N2:
Để hình thành phân tử phosphorus trichloride (PCl3) thì mỗi nguyên tử chlorine và phosphorus đã góp chung bao nhiêu electron hóa trị? Viết công thức Lewis của phân tử.
- Trong phân tử phosphorus trichloride gồm 2 nguyên tố: P và Cl
+ Nguyên tử P có 5 electron ở lớp ngoài cùng => Góp chung 3 electron độc thân để hình thành 3 liên kết cộng hóa trị
+ Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng => 3 nguyên tử Cl, mỗi nguyên tử góp chung 1 electron độc thân để hình thành 3 liên kết cộng hóa trị với P.
=> Khi đó, quanh P và Cl đều có 8 electron như khí hiếm Argon.
- Công thức Lewis của phân tử:
Viết công thức Lewis cho các phân tử H2O và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?
- Phân tử H2O:
⟹ Phân tử H2O có 2 cặp electron hóa trị riêng.
- Phân tử CH4:
⟹ Phân tử CH4 không có cặp electron hóa trị riêng.
Viết công thức Lewis của CO2. Giữa nguyên tử carbon và mỗi nguyên tử oxygen có bao nhiêu cặp electron chung?
- Từ công thức electron của CO2:
⟹ Mỗi nguyên tử O có 2 cặp electron dùng chung với nguyên tử C.
- Viết công thức Lewis của CO2: O = C = O
1. Hãy viết công thức hóa học của 5 nguyên tử kim loại. Tìm nguyên tử khối
2. Hãy viết công thức hóa học của 5 nguyên tử phi kim. Tìm nguyên tử khối
3. Hãy viết công thức hóa học của 5 phân tử là đơn chất. Tính phân tử khối
4. Hãy viết công thức hóa học của 5 phân tử là hợp chất. Tính phân tử khối.
Hãy viết công thức hóa học của 5 phân tử là đơn chất. Tính phân tử khối.
Hãy viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2.
Tham khảo:
Công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2: CH3 – CH2 – CH2 – COOH;
1. Trong số các chất hữu cơ đã được học ở lớp 9, hãy kể ra 2 cặp chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
2. Viết công thức cấu tạo của 2 chất có cùng công thức phân tử C 4 H 10 và của 2 chất có cùng công thức phân tử C 2 H 6 O .
1. Axetilen C 2 H 2 và benzen C 6 H 6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH.
Axit axetic C 2 H 4 O 2 và glucozơ C 6 H 12 O 6 có cùng công thức đơn giản nhất là C H 2 O .
2. C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 3 và
C H 3 - C H 2 -OH và C H 3 -O- C H 3 .