Vẽ phác đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại có điện trở 10Ω.
Vẽ phác trên cùng một đồ thị và thảo luận về hai đường đặc trưng I - U của hai vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. Hai vật dẫn có điện trở là R1 và R2 với R1 > R2.
Ta có: \(R=\dfrac{U}{I}\) nên có thể vẽ giả sử: \(U_1=U_2\)
\(\Rightarrow R_1>R_2\)
\(\Rightarrow I_1< I_2\)
Suy ra độ dốc của đường đặc trưng ứng với R1 nhỏ hơn so với độ dốc của đường đặc trưng ứng với R2
Vẽ phác đường đặc trưng I – U của điện trở rất nhỏ (vật dẫn điện rất tốt) và điện trở rất lớn (vật cách điện rất tốt).
tham khảo
Đường đặc trưng I-U của điện trở rất nhỏ:
Đường đặc trưng I-U của điện trở rất lớn:
Hình 2 mô tả đường đặc trưng I – U của hai vật dẫn sợi đốt bóng đèn và một đoạn dây thép.
a) Đường đặc trưng B tương ứng với vật dẫn nào?
b) Ở hiệu điện thế nào thì hai vật dẫn có cùng điện trở? Tính giá trị điện trở này?
a) Đường đặc trưng của B là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, biểu thị hàm số bậc nhất hay \(R=\dfrac{U}{I}=const\),
điện trở là hằng số. Do đó, vật dẫn B là đoạn dây thép.
b) Từ đồ thị, ta thấy, hai đường đặc trưng cắt nhau tại điểm (8;3,4). Tại đó \(U=8V\) và \(I=3,4A\)
Điện trở của mỗi vật dẫn ở hiệu điện thế này là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{8}{3,4}\approx2,35\Omega\)
Cho đường đặc trưng Vôn – Ampe của hai vật dẫn có điện trở R 1 , R 2 như hình vẽ. Chọn kết luận đúng
A. R 1 < R 2
B. R 1 > R 2
C. Không thể so sánh R 1 , R 2
D. R 1 = R 2
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:
Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:
Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Đáp án C
+ Thực tế, dộ dẫn điện: Ag > Cu > Al > Fe
+ Từ giả thiết, suy ra độ dẫn điện: T > Y > X > Z
=> Y là Cu
Khi cho CaO vào nước thu được điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại sau:
X là kim loại:
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Đáp án A
Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện càng giảm
Kim loại X có điện trở lớn nhất => trong 4 kim loại X có tính dẫn điện thấp nhất => X là kim loại Fe
đáp án là a
bạn nhé
Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho bốn kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:
Kim loại |
Y |
Y |
Z |
T |
Điện trở ( ) |
2,82.10-8 |
1,72.10-8 |
1,00.10-7 |
1,59.10-8 |
Y là kim loại:
A. Fe.
B. Ag.
C. Cu.
D. Al.
Thứ tự dẫn điện: Ag > Cu > Al > Fe
Điện trở 1,00.10-7 (Z) > 2,82.10-8 (X) > 1,72.10-8 (Y) > 1,59.10-8 (T)
Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng nhỏ → Z là Fe, X là Al, Y là Cu, T là Ag.
Đáp án C.
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất càng lớn thì độ dẫn điện của chất đó càng kém. Cho X, Y, Z, T là các kim loại trong số bốn kim loại sau: Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở suất của các kim loại như sau:
Kim loại |
X |
Y |
Z |
T |
Điện trở suất (Ω.m), ở 200C |
2,82.10-8 |
1,72.10-8 |
1,00.10-7 |
1,59.10-8 |
Kim loại Y là
A. Ag.
B. Fe.
C. Cu.
D. Al.